tailieunhanh - 7 thuật ngữ admin cần làm rõ cho doanh nghiệp

7 thuật ngữ admin cần làm rõ cho doanh nghiệp Giới IT thường thất vọng rằng các doanh nghiệp không hiểu các ưu thế của IT. Giải thích rõ các thuật ngữ cho doanh nghiệp là một cách tốt để khơi thông “bế tắc”. Đôi khi chúng ta, những người quản trị hệ thống hay quản trị mạng (thường gọi là admin), không để ý là mình đang sử dụng những thuật ngữ lạ lẫm khiến những người xung quanh lúng túng. . | 7 thuật ngữ admin cần làm rõ cho doanh nghiệp Giới IT thường thất vọng rằng các doanh nghiệp không hiểu các ưu thế của IT. Giải thích rõ các thuật ngữ cho doanh nghiệp là một cách tốt để khơi thông bế tắc . Đôi khi chúng ta những người quản trị hệ thống hay quản trị mạng thường gọi là admin không để ý là mình đang sử dụng những thuật ngữ lạ lẫm khiến những người xung quanh lúng túng. Ví dụ những từ như đám mây với chúng ta có vẻ như quá quen thuộc. Nhưng khi tuôn chúng ra với các đồng nghiệp kinh doanh của mình chúng ta có nguy cơ bị xem là con nghiện IT và thậm chí tệ hơn có thể còn bị họ chấn chỉnh . Nhưng nếu họ không hiểu những gì chúng ta đang cố gắng để trình bày họ không thể đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp và đầu tư công nghệ hợp lý cho mục đích của họ. Vì vậy các admin mặc dù không nhất thiết phải hạn chế việc sử dụng các thuật ngữ quản trị trong các cuộc đàm thoại nhưng cần phải giải thích rõ cho các đồng nghiệp kinh doanh của mình và ngay cả đồng nghiệp IT không phải là admin. Và chúng ta hãy thừa nhận một điều Chúng ta cũng không phải luôn luôn hiểu hết những thuật ngữ này vì vậy đây là cơ hội để ôn lại và phòng ngừa sự bối rối có thể có vào một lúc nào đó. 1. Active Directory Mặc dù đã tồn tại suốt 10 năm qua Active Directory vẫn chưa thực sự gần gũi với phần đông những người không phải là admin. Active Directory là một dịch vụ thư mục về cơ bản nó giống như một cuốn danh bạ điện thoại có chứa tên địa chỉ số điện thoại. của mọi người dùng trong công ty bạn nhưng mang ý nghĩa rộng hơn. Đây cũng là cơ chế mà mọi người cung cấp tên sử dụng username và mật khẩu password của họ để có thể đăng nhập vào các domain miền hay vùng nơi quản lý tập trung các tài khoản người dùng và tài khoản máy tính trên mạng khác nhau. Nó cho phép các admin nhóm các domain với nhau và áp dụng các thiết lập truy cập khác nhau cho các nhóm để đảm bảo tài nguyên như các tập tin và thư mục hoặc các máy in chỉ được sử dụng bởi những người có quyền truy cập. Ngoài ra chức .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN