tailieunhanh - Bài giảng Lập trình java cơ bản: Chương 4 - Lê Tân

Bài giảng Lập trình java cơ bản: Chương 4 trình bày về các kiểu số và biểu thức trong lập trình Java. Với các bạn chuyên ngành Công nghệ Thông tin thì đây là một tài liệu hữu ích. | LẬP TRÌNH JAVA CƠ BẢN Chương 4 CÁC KIỂU SỐ VÀ BIỂU THỨC Lê Tân Bộ môn: Lập trình máy tính Nội dung chương 4 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java Các kiểu dữ liệu số Khai báo các kiểu số Các biểu thức số học đơn giản Chuyển đổi kiểu (ép kiểu) Các phương thức của lớp Math (toán học) Các phương thức của lớp String (chuỗi) /23 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java Các kiểu dữ liệu Java: Có hai dạng là dạng nguyên thuỷ và dạng tham chiếu. Dạng nguyên thuỷ: Gồm các kiểu số nguyên, kiểu Boolean, và kiểu số thực. Dạng tham chiếu: Chứa số các phần tử khác nhau, thường là quá lớn để có thể chứa vừa trong một vị trí nhớ đơn. Java lưu đối tượng đó vào một hoặc vài vị trí trong phần khác của bộ nhớ Vị trí đã chọn cho biến tham chiếu sẽ lưu địa chỉ mà ở đó đối tượng có thể được tìm thấy. /23 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java /23 Kiểu số nguyên (integral number) Kiểu số nguyên có thể biểu diễn các số nguyên khi khai báo với từ khoá byte, short, int, hoặc long; Cũng có thể biểu diễn các ký tự đơn khi khai báo với từ khoá char. Các kiểu số nguyên có độ dài như sau: byte có độ dài 8 bits short có độ dài 16 bits int có độ dài 32 bits long có độ dài 64 bits Các kiểu dữ liệu số /23 Kiểu số thực: biểu diễn các số thực với dấu chấm thập phân, khai báo với từ khoá float, hoặc double. Độ dài như sau: float có độ dài 32 bits double có độ dài 64 bits Kiểu chấm động gồm có phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: ; 500.; .8; Kiểu chấm động có thể có phần mũ, ở dạng khoa học. Phần số sau ký tự E không có dấu chấm thập phân. Ví dụ: , 5E2, 8E-1, Các kiểu dữ liệu số /23 Khai báo hằng Cú pháp: Modifiers final dataType name = value; Trong đó: Modifiers là phần tuỳ chọn, xác định phạm vi tác dụng của hằng; final là từ khoá bắt buộc; dataType xác định kiểu dữ liệu của hằng; name là tên hằng; value là giá trị của hằng. Ví dụ: final double PI = ; //Hằng số thực PI final float E = ; // Hằng số thực E final long MAX_TEMP = 1000000L; . | LẬP TRÌNH JAVA CƠ BẢN Chương 4 CÁC KIỂU SỐ VÀ BIỂU THỨC Lê Tân Bộ môn: Lập trình máy tính Nội dung chương 4 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java Các kiểu dữ liệu số Khai báo các kiểu số Các biểu thức số học đơn giản Chuyển đổi kiểu (ép kiểu) Các phương thức của lớp Math (toán học) Các phương thức của lớp String (chuỗi) /23 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java Các kiểu dữ liệu Java: Có hai dạng là dạng nguyên thuỷ và dạng tham chiếu. Dạng nguyên thuỷ: Gồm các kiểu số nguyên, kiểu Boolean, và kiểu số thực. Dạng tham chiếu: Chứa số các phần tử khác nhau, thường là quá lớn để có thể chứa vừa trong một vị trí nhớ đơn. Java lưu đối tượng đó vào một hoặc vài vị trí trong phần khác của bộ nhớ Vị trí đã chọn cho biến tham chiếu sẽ lưu địa chỉ mà ở đó đối tượng có thể được tìm thấy. /23 Tổng quan về các kiểu dữ liệu Java /23 Kiểu số nguyên (integral number) Kiểu số nguyên có thể biểu diễn các số nguyên khi khai báo với từ khoá byte, short, int, hoặc long; Cũng có thể biểu diễn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN