tailieunhanh - TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 Bài 11+12+13

Tham khảo bài viết 'tổng kết kiến thức căn bản môn sinh 9 bài 11+12+13', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT Nội dung cơ bản Lai phân tích là gì bài cũ Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. I. Khái niệm di truyền liên kết 1. Thí nghiệm - Dựa vào kiểu hình 1 1 Moogan đặt giả thuyết các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST liên kết gen - Giải thích Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv không phải là 4 loại giao tử như do truyền độc lập . Do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST và liên kết với nhau. 2. Khái niệm Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân ki trong quá trình phân bào. II. Ý nghĩa của di truyền liên kết - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. Củng cốChọn câu trả lời đúng Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhân có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 1 hạt trơn không tua cuốn 2 hạt trơn có tua cuốn 1 hạt nhân có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích ntn a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 1 b. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau c. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết d. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P BÀI 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Nội dung cơ bản I. Nhiễm sắc thể giới tính - Trong tế bào lưỡng bội 2n ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng còn có một cặp NST giới tính XX tương đồng hoặc XY không tương đồng - NST giới tính mang gen quy định tính đực tính cái và các tính trạng liên quan với giới tính II. Cơ chế nhiễm sắc thể

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.