tailieunhanh - Tài liệu cán bộ tín dụng cần biết part 3

Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do ngư−ời phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Câu 66. Nội dung của hối phiếu nhận nợ được quy định thế nào? Điều 53 quy định: Hối phiếu nhận nợ có các nội dung sau: a) Cụm từ “ Hối phiếu nhận nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu nhận nợ; b) Cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền. | Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người phát hành lập cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Câu 66. Nội dung của hối phiếu nhận nợ đuợc quy định thế nào Điều 53 quy định Hối phiếu nhận nợ có các nội dung sau a Cụm từ Hối phiếu nhận nợ được ghi trên mặt trước của hối phiếu nhận nợ b Cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định c Thời hạn thanh toán d Địa điểm thanh toán đ Tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá nhân của người thụ hưởng được người ký phát chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu nhận nợ theo lệnh của người thụ hưởng hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ cho người cầm giữ e Địa điểm và ngày ký phát hành g Tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá nhân địa chỉ và chữ ký của người phát hành. Câu 67. Séc là gì Khoản 4 Điều 3 quy định Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng. Câu 68. Ai là nguời ký phát nguời bị ký phát nguời chấp nhận Khoản 5 6 7 Điều 3 quy định - Người ký phát là người lập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ séc. - Người bị ký phát là người có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ séc theo lệnh của người ký phát. - Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu đòi nợ. 23 Câu 69. Thế nào là chuyển nhuợng Khoản 13 Điều 3 quy định Chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữu công cụ chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này. Câu 70. Thế nào là chiết khấu công cụ chuyển nhuợng Khoản 14 Điều 3 quy định Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc tổ chức tín dụng mua công cụ chuyển nhượng từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Câu 71. Thế nào là tái chiết khấu công cụ chuyển nhuợng Khoản 15 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.