tailieunhanh - HƯỚNG DẪN ĐỌC ĐIỆN TIM part 7

Sóng U (Hình 45) là một sóng nhỏ thƣờng chỉ có mặt ở một số chuyển đạo, nhất là ở V2, V3 , và bao giờ cũng tách rời hẳn khỏi T, đứng sau T từ 0,01s đến 0,04s. Sóng U bao giờ cũng dƣơng với biên độ rất thấp. Ở V2 là chuyển đạo có U cao nhất trung bình là 1mm và tối đa là 2mm. Nhƣng biên độ này còn tùy thuộc biên độ sóng T đi trƣớc nó, khi T cao thì U cũng cao và ngƣợc lại. Tỉ lệ U/T ở V1 trung bình. | Page 67 SÓNG U Sóng U Hình 45 là một sóng nhỏ thường chỉ có mặt ở một số chuyển đạo nhất là ở V2 V3 và bao giờ cũng tách rời hẳn khỏi T đứng sau T từ 0 01s đến 0 04s. Sóng U bao giờ cũng dương với biên độ rất thấp. Ở V2 là chuyển đạo có U cao nhất trung bình là 1mm và tối đa là 2mm. Nhưng biên độ này còn tùy thuộc biên độ sóng T đi trước nó khi T cao thì U cũng cao và ngược lại. Tỉ lệ U T ở V1 trung bình là 1 5 tối đa ở V5 trung bình là 1 10 tối đa là 1 5. Rộng từ 0 16s đến 0 2 5s. Sóng U bệnh lý - U cao ở nhiều chuyển đạo và dính liền vào T có khi cao hơn T nghĩ đến giảm K máu. - Trong chảy máu não u não bệnh tim tê phù người ta cũng có thể thấy U rất cao. Nhưng Khi U chỉ cao riêng ở V1 V2 thì đó là dấu hiệu của dày thất trái. Khi U chỉ cao riêng ở V5 V6 thì đó là dấu hiệu của dày thất phải. U âm ở D1 và có thể cả V5 V6 có giá trị bệnh lý cao gặp trong dày thất trái với bệnh động mạch chủ hay tăng huyết áp bệnh mạch vành. 67 CHƯƠNG HAI typewriter Nguyễn Đình Tuấn - Cao học Nội 12 Page 68 CHƯƠNG BA TẬP HỢP THÀNH HỘI CHỨNG TĂNG GÁNH NHĨ TRÁI Hay gặp trong - Hẹp hai lá P hai lá . - Hở hai lá. - Hở động mạch chủ. - Tăng huyết áp. Tăng gánh nhĩ trái gồm các triệu chứng sau đây Hình 46 - P tiêu biểu rộng ra 0 12s có khi t ới 0 16s. Đây là triệu chứng quan tr ọng nhất. - P 2 đỉnh hay có móc ở đỉnh. - Ở D3 aVF V1 P hai pha - hay âm hẳn. Riêng ở V1 dạng hai pha - có pha âm rất rộng và có móc. - Trục ÂP lệch sang trái giữa 400 và 00. 68 CHƯƠNG BA typewriter Nguyễn Đình Tuấn - Cao học Nội 12 Page 69 TĂNG GÁNH NHĨ PHẢI Hay gặp nhất trong tâm phế mạn P phế rồi đến các bệnh tim bẩm sinh bệnh Fallot hẹp động mạch phổi thông liên nhĩ và hẹp hay hở ba lá. Triệu chứng - P cao đây là triệu chứng quan trọng nhất P cao nhọn đối xứng P tiêu biểu thường là P2 vượt quá 3mm có khi tới 100mm. - Ở V1 P cũng cao thường vượt quá 2 5mm nhưng có thể hai pha - hay âm hẳn. Dù sao pha âm ở đây cũng rất hẹp còn pha dương thì rộng hơn nhiều. - Trục ÂP hơi lêch sang phải giữa 600 và 900. - Phức bộ .