tailieunhanh - TRẮC NGHIỆM - BỆNH TỦY RĂNG VÀ VÙNG QUANH CHÓP

Tham khảo tài liệu 'trắc nghiệm - bệnh tủy răng và vùng quanh chóp', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TRẮC NGHIỆM - BỆNH TỦY RĂNG VÀ VÙNG QUANH CHÓP 1. Trám ống tuỷ không kín có thể gây nên A. Viêm tuỷ cấp. B. Viêm tuỷ kinh niên. C. Vôi hoá ống tuỷ. D. Nang chân răng. E. Viêm quanh chóp. 2. Thiểu sản men là một trong những nguyên nhân nhân gây viêm tuỷ cấp A. Đúng B. Sai 3. Viêm tuỷ không có khả năng hồi phục có thể gây nên A. Áp xe nha chu. B. Áp xe tái phát. 1 C. Viêm quanh chóp răng mãn tính. D. Viêm nướu. E. Viêm quanh chóp răng cấp tính. 4. Nguyên nhân gây viêm tuỷ cấp là A. Sâu men B. Viêm nha chu C. Thiểu sản men D. Vôi hóa ống tuỷ E. Chấn thương nhẹ liên tục 5. Khi bị viêm tuỷ thường dễ bị hoại tử vì A. Mạch máu tuỷ nhỏ nên nuôi dưỡng ít. B. Chóp răng đóng kín. C. Tuỷ răng là một khối mô liên kết non. D. Tuỷ răng bị bao phủ bởi một lớp dày men và ngà. E. Tuỷ răng nằm trong 1 xoang cứng kín và mạch máu tuỷ là mạch máu tận cùng. 6. Khi bị viêm tủy thường đau lan toả vì 2 A. Trong tủy thường có nhiều mạch máu và thần kinh B. Dây thần kinh trong tủy là dây cảm giác. C. Dây thần kinh trong tủy là dây cảm nhận. D. Tủy nằm trong một xoang cứng kín. E. Thần kinh trong tủy là các sợi thần kinh tận cùng. 7. Triệu chứng của viêm tuỷ có khả năng hồi phục là A. Đau âm ỉ. B. Đau do kích thích và kéo dài vài giây sau khi hết kích thích. C. Đau tự phát. D. Đau do kích thích và hết đau khi hết kích thích. E. Đau do mạch đập. 8. Viêm tuỷ kinh niên có dấu chứng A. Đau dữ dội B. Gõ ngang đau C. Đau nhẹ khi có kích thích

TỪ KHÓA LIÊN QUAN