tailieunhanh - BÀI GIẢNG ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH - CHƯƠNG 4 XÂU CHUỖI FUZZY (FUZZY CLUSTERING)

Kỹ thuật xâu chuỗi là phương pháp không giám sát (unsupervised methods) được dùng khi tổ chức dữ liệu thành nhóm dùng tính giống nhau của từng mục dữ liệu riêng. Hầu hết các thuật toán xâu chuỗi đều dùng các phương pháp thống kê truyền thống, như phương pháp phân bố dữ liệu thống kê cơ sở, nên rất hữu ích trong trường hợp biết rất it thông tin ban đầu. Khả năng của các thuật toán xâu chuỗi trong nhằm phát hiện cấu trúc cơ bản (underlying structures) trong dữ liệu, và được khái thác trong rất nhiều. | CHƯƠNG BỐN XÂU CHUỖI FUZZY FUZZY CLUSTERING Kỹ thuật xâu chuỗi là phương pháp không giám sát unsupervised methods được dùng khi tổ chức dữ liệu thành nhóm dùng tính giống nhau của từng mục dữ liệu riêng. Hầu hết các thuật toán xâu chuỗi đều dùng các phương pháp thống kê truyền thống như phương pháp phân bố dữ liệu thống kê cơ sở nên rất hữu ích trong trường hợp biết rất it thông tin ban đầu. Khả năng của các thuật toán xâu chuỗi trong nhằm phát hiện cấu trúc cơ bản underlying structures trong dữ liệu và được khái thác trong rất nhiều ứng dụng như xếp lóp xử lý ảnh phân loại mẫu mô hình và nhận dạng. Chương này trình bày tổng quan về thuật toán xâu chuỗi mờ trên nền c-means. Độc giả có thể tham khảo thêm về phép xâu chuỗi mờ trong tài liệu cổ điển của Duda và Hart 1973 Bezdek 1981 và Jain và Dubes 1988 . Gần đây có thêm phần tổng quan về các thuật toán xâu chuỗi của Bezdek and Pal 1992 . 1. Các ý niệm cơ bản . . 1 . .__. Trình bày các ý niệm cơ bản về dữ liệu chuỗi cluster và chuỗi prototypes cùng tổng quan về nhiều hưóng xâu chuỗi khác. Tập dữ liệu 0 Kỹ thuật xâu chuỗi có thể áp dụng cho dữ liệu định lượng dạng số dữ liệu định tính khẳng định hay hỗn hợp cả hai. Chương này xem xét việc xâu chuỗi các dữ liệu định lượng. Dữ liệu là quan sát tiêu biểu của các quá trình vật lý nào đó. Mỗi quan sát n biến đo được nhóm thành vectơ cột n-chiều zk z1k . . . znk T zk e Rn. Tập của N quan sát được gọi là Z zk I k 1 2 . . . N và được biểu diễn thành ma trận n X N z11 z12 z1N Z -z z 22 T _ zn1 zn2 znN _ Trong thuật ngữ về nhận dạng mẫu các cột của ma trận này được gọi là mẫu patterns hay đối tượng objects các hàng được gọi là đặc trưng features hay hay thuộc tính attributes và Z được gọi là mẫu hình pattern hay ma trận dữ liệu. Ý nghĩa của các hàng và các cột trong Z tùy thuộc vào ngữ cảnh. Thí dụ trong chẩn đoán y khoa các cột này có thể là bệnh nhân và các hàng là các hiện tượng hay các xác nghiệm của các bệnh nhân này. Khi dùng phương pháp xâu chuỗi trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN