tailieunhanh - LAO KÊ PHỔI

Tham khảo tài liệu 'lao kê phổi', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | LAO KÊ PHỔI Giảng viên: thất Văn Mục tiêu bài giảng Nêu được định nghĩa lao phổi cấp. Nêu được các triệu chứng lâm sàng và biết tầm quan trọng của phổi trong chẩn đoán lao kê phổi. Điều trị được và biết các biện pháp phòng bệnh lao kê phổi. Định nghĩa Lao phổi cấp: Lao kê Thùy phế viêm lao Phế viêm lao Dịch tễ học Lao kê chiếm tỉ lệ 2,3% các trường hợp lao phổi. Hiện nay tuổi mắc bệnh ở người lớn chiếm 76,4%. Lao kê cũng xảy ra trong thời kỳ hậu sản. Các yếu tố nguy cơ. Sinh bệnh học - Lao kê có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của bệnh lao. Trực khuẩn lao lan tràn theo đường máu vào phổi và hầu hết cơ quan. Thời gian BK vào máu quá ngắn ( không phải nhiễm trùng huyết, cấy máu không tìm thấy BK ). Giải phẩu bệnh lý Đặc điểm tổn thương của lao kê là những nang lao rất nhỏ như hạt kê, đường kính từ 1 – 3 mm rải đều khắp 2 bên phổi ( phân bố đều và kích thước đều ) và có xu hướng lan tràn ra các cơ quan khác của cơ thể ( lao đa cơ quan ). Lâm sàng 1. Thời kỳ khởi phát Có 3 bệnh cảnh lâm sàng: . Khởi phát rầm rộ . Khởi phát từ từ . Thể kê lạnh Lao kê ở trẻ em đa số khởi phát bệnh một cách rầm rộ 92,3%, trong khi ở người lớn chỉ khoảng 41%. Lâm sàng 2. Thời kỳ toàn phát Có 2 bệnh cảnh lâm sàng: . Bệnh nhân ở trong tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng. . Bệnh diễn biến mạn tính: Kê lạnh Chú ý: Các triệu chứng thực thể ở phổi thường nghèo nàn, trong khi các triệu chứng toàn thân và cơ năng rầm rộ. Cận lâm sàng phổi Các xét nghiệm khác: - tìm AFB / đờm. - phản ứng Mantoux: thường âm tính. - công thức máu. - tốc độ lắng máu tăng. - điện giải đồ: có thể có kali máu hạ. Cận lâm sàng Tìm tổn thương lao lan tràn của lao kê - xét nghiệm dịch não tủy - soi đáy mắt: hạt Bouchut - soi thanh quản Chẩn đoán Chẩn đoán xác định Chẩn đoán gián biệt: - nhiễm khuẩn do tụ cầu, vi rút. - ung thư phổi, nhất là ung thư biêu mô thứ phát. - Sarcoidose ( . ) giai đoạn II. - bệnh tim gây ứ huyết ở phổi. - các loại bệnh bụi phổi nghề nghiệp. Điều trị Điều trị liều cao, tấn công và kéo dài. Các phác đồ hoá trị liệu ngắn ngày: - VHC: 2 SHRZ / 6 HE - VHD: 2 SHRZE / 1 HRZE / 5R3E3H3 - Lao trẻ em: 2 RHZ / 4 RH 3. Trong trường hợp khó thở nhiều, bệnh cảnh cấp, nặng, có thể phối hợp thêm corticoid . Phòng bệnh - Tiêm chủng vaccin BCG cho trẻ em. - Phát hiện sớm và điều trị triệt để các thể bệnh lao. | LAO KÊ PHỔI Giảng viên: thất Văn Mục tiêu bài giảng Nêu được định nghĩa lao phổi cấp. Nêu được các triệu chứng lâm sàng và biết tầm quan trọng của phổi trong chẩn đoán lao kê phổi. Điều trị được và biết các biện pháp phòng bệnh lao kê phổi. Định nghĩa Lao phổi cấp: Lao kê Thùy phế viêm lao Phế viêm lao Dịch tễ học Lao kê chiếm tỉ lệ 2,3% các trường hợp lao phổi. Hiện nay tuổi mắc bệnh ở người lớn chiếm 76,4%. Lao kê cũng xảy ra trong thời kỳ hậu sản. Các yếu tố nguy cơ. Sinh bệnh học - Lao kê có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của bệnh lao. Trực khuẩn lao lan tràn theo đường máu vào phổi và hầu hết cơ quan. Thời gian BK vào máu quá ngắn ( không phải nhiễm trùng huyết, cấy máu không tìm thấy BK ). Giải phẩu bệnh lý Đặc điểm tổn thương của lao kê là những nang lao rất nhỏ như hạt kê, đường kính từ 1 – 3 mm rải đều khắp 2 bên phổi ( phân bố đều và kích thước đều ) và có xu hướng lan tràn ra các cơ quan khác của cơ thể ( lao đa cơ quan ). Lâm sàng 1. Thời kỳ khởi phát Có