tailieunhanh - Kỹ thuật lò điện luyện thép part 7

Sản xuất gang cần chuẩn bị các nuyên liệu như sau: quặng sắt gồm quặng hematit( Fe2O3 ) và manhetit ( Fe3O4 ) . Ở Việt Nam có nhiều quặng sắt như ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh . . Ngoài ra cần có than cốc, không khí giàu oxit và đá vôi CaCO3 . Tất cả các nuyên liệu được đo vào lò luyện kim ( lò cao ) . Khi đốt, cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao | 3- Phương án sử dụng 50 gang lỏng trong phối liêu nấu thép P Thực hiện 5 mẻ thép. Nguyên liêu ban đầu - Gang lỏng sử dụng cho lò diện được lấy từ hai lò Quibilô mỗi mẻ là 9 2 tấn gang lỏng được nạp vào lò điện bằng 2 nổi và rót liệu liên tục qua máng vào lò điện. Thành phẩn hoá học của gang lỏng được sử dụng theo được nêu ở bảng . Bảng . Nhiệt độ và thành phần hoá học gang lỏng Mẻ nấu Nhiệt độ C c Mn Si p s 4 1300 3 97 4 12 3 35 3 29 1 35 1 73 0 10 0 089 0 040 0 042 5 1335 4 07 3 97 3 90 3 19 0 98 1 04 0 102 0 109 0 040 0 047 6 1340 3 89 4 66 3 74 3 31 1 23 1 23 0 110 0 056 0 039 0 047 7 1350 3 97 4 13 3 64 3 64 1 34 0 99 0 104 0 102 0 045 0 034 8 1335 4 09 4 16 3 76 3 70 1 16 1 50 0 087 0 088 0 031 0 039 Thép phế cung cấp cho 5 mẻ nấu có chất lượng không đều mẻ 4 5 và 6 nạp phế thép vào lõ 1 lần có 50 phê thép đầu mẩu cán còn ở mẻ 7 và 8 thì thép phế có chất lượng kém kích thước không theo yêu cầu nên phải chất thép phế vào lò 2 lần có khi 3 lẳn do dó ảnh hưởng xấu đến quy trình nấu luyện và hiệu quả thu hồi sàn phẩm. Mỗi mẻ chất thép phế vào lò 9 15 tấn đặc thù của phê thép được nêu ở bảng . Bảng . Tỷ trọng đống của phế thép được sử dụng trong Danh mục Mẻ 4 Mẻ 5 Mẻ 6 Mẻ 7 Mẻ 8 Tỷ trọng đổng tấn m3 0 700 0 700 0 700 0 467 0 467 202 Diễn biến các mẻ nấu theo phương án II Sau khi nạp gang lỏng vào lò thì tiến hành thổi oxy vào lò để cường hoá quá trình nấu chảy. Mẻ 4 phải chờ nạp xong 2 nồi gang lỏng mới bắt đầu cường hoá nấu chảy nên thời gian nấu chảy phải mất 48 phút còn mẻ 7 phải nạp thép phế đến 3 lần do đó thời gian nấu chảy 66 phút. - Thành phần hoá học của kim loại lỏng sau khi kết thúc giai đoạn nấu chảy được nêu trong bảng 111 9 Bảng . Thành phần hoá học của kim loại lỏng Mẻ c Mn Si p s N 4 1 84 0 250 0 030 0 045 - ND5 2 33 0 190 0 016 0 019 0 027 N 6 1 82 0 099 0 0055 0 027 0 032 N 7 1 92 0 150 0 007 0 013 0 029 N 8 1 55 0 100 0 004 0 013 0 030 - Thời kỳ oxy hoá Tất cả các mẻ nấu đều sử dụng 2 vòi thổi oxy .