tailieunhanh - Giáo trình hệ thống thủy lực và khí nén part 7

Khi p3 = p0, tức là cửa ra của van mở hết cở (tại A trên đồ thị), nếu tiếp tục ↑ FL ⇒ p1 ↑ mà p3 = p1 không tăng nữa ⇒ ∆p = p3 - p1 (p3 = p0) ↓ ⇒ v ↓ và đến khi p1 = p3 = p0 ⇒ ∆p = 0 ⇒ v = 0. . Bộ ổn tốc lắp trên đ−ờng ra của cơ cấu chấp hành A1 A2 | Khi p3 p0 tức là cửa ra của van mở hết cở tại A trên đổ thị nếu tiếp tục T Fl p1 T mà p3 p1 không tăng nữa Ap p3 - p1 p3 p0 ị v ị và đến khi pi p3 po Ap 0 v 0. . Bộ ổn tốc lắp trên đường ra của cơ cấu chấp hành Hình . Sơ đồ mạch thủy lực có lắp bộ Ổn tốc trên đường ra . Z l Tại van giảm áp ta có p3- 4-Flx 0 4 __ Ap p3 -0 const. 3 Giả sử Fl T p2 ị p3 ị pittông van giảm áp sang phải cửa ra mở rộng p3 T để Ap const. Trên đổ thị Khi Fl 0 p2 p0 - pms v v0. Khi Fl T p2 ị van giảm áp duy trì p3 để Ap const v const. Nếu tiếp tục T Fl p2 p3 tại A trên đổ thị nếu tăng nữa p2 p3 ị 0 Ap 0 v 0. . Ổn định tốc độ khi điều chỉnh bằng thể tích kết hợp với tiết lưu ở đường vào Lưu lượng của bơm được điều chỉnh bằng cách thay đổi độ lệch tâm e. Khi làm việc stato của bơm có xu hướng di động sang trái do tác dụng của áp suất dầu ở buổng nén gây nên. 73 Hình . On định tốc độ khi điều chỉnh bằng thể tích kết hợp với tiết lưu ở đường váo Ta có phương trình cân bằng lực của stato bỏ qua ma sát Flx - - 0 k hệ số điều chỉnh bơm Nếu ta lấy hiệu tiết diện F1 - F2 k F1 F2 k Fjx p1. F2 k - - 0 Fix F2. p0 - p1 k. p0 - p1 Fix F k . p0 - p1 E E p0 - p1 FT P F2 k F1 Ta có lưu lượng qua van tiết lưu Q FF Áp Po - P1 FFT FT F2 k F1 74 Q . R I -Ax-c Ap F1 Từ công thức ta thấy Lưu lượng Q không phụ thuộc vào tải trọng đặc trưng bằng p15 p0 . Giả sử Fl T p1 T pittông điều chỉnh sẽ đẩy stato của bơm sang phải e T p0 t Ap p0 - p1 const. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN