tailieunhanh - Nguồn gốc của các thuật ngữ công nghệ phổ biến

Tạp chí PC Magazine đã tìm hiểu tại sao người ta lại dùng từ spam (hộp thịt giăm bông) để chỉ thư rác, bug (con bọ) để nói về lỗi máy tính hay hive (tổ ong) khi nhắc đến Windows Registry. | T Ă Ấ Q r .1 V J V 1 V Nguồn gôc của các thuật ngữ công nghệ phổ biến Tạp chí PC Magazine đã tìm hiểu tại sao người ta lại dùng từ spam hộp thịt giăm bông để chỉ thư rác bug con bọ để nói về lỗi máy tính hay hive tổ ong khi nhắc đến Windows Registry. Booting Thuật ngữ booting có nghĩa tương tự starting khởi động máy tính và có nguồn gốc từ thành ngữ to pull oneself up by the bootstrap vươn lên bằng nỗ lực của bản thân . Ở thế kỷ thứ 19 cụm từ này còn có nghĩa làm việc gì đó bất khả thi. Bug Từ dùng để chỉ lỗi trong máy tính và các phần cứng khác này bắt đầu phổ biến từ năm 1946 khi Mark II Aiken Relay Calculator một máy tính sơ khai được thử nghiệm tại Đại học Harvard khi đó bị trục trặc. Người ta phát hiện một con sâu bướm lọt vào hệ thống có nghĩa đúng là có bọ bug thật. Bên cạnh đó năm 1878 nhà phát minh Thomas Edison cũng sử dụng bugs để mô tả các lỗi nhỏ nhặt hoặc những khó khăn trong quá trình phát minh. Hive Đây là từ dùng để chỉ các Windows Registry cơ sở dữ liệu lưu trữ những thiết lập cài đặt và tùy chọn của Windows . Chuyên gia phát triển Raymond Chan viết trên blog của ông Một trong những lập trình viên cho Windows NT rất ghét ong. Khi chịu trách nhiệm xây dựng Registry người này đưa rất nhiều từ liên quan đến ong vào như là file Registry được gọi là hive tổ ong còn dữ liệu được lưu trong các cell các ô vết rỗ trên tổ ong

TỪ KHÓA LIÊN QUAN