tailieunhanh - Tin học đại cương- bài 9: con trỏ và địa chỉ mảng hàm và chương trình chuỗi ký tự
Khái niệm: Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu tiên trong một dãy các byte liên tiếp mà máy dành cho biến. Phân loại địa chỉ biến: địa chỉ kiểu int, float, double, Lấy địa chỉ của một biến: & KHÁI NIỆM BIẾN CON TRỎ Là một biến dùng để lưu địa chỉ của một biến, mỗi loại địa chỉ sẽ có một kiểu con trỏ tương ứng (phụ thuộc vào loại dữ liệu lưu trữ trong địa chỉ đó) PHÂN LOẠI CON TRỎ Con trỏ kiểu int dùng để chứa địa chỉ của các biến kiểu int. Tương tự ta. | TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI 9 CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ MẢNG HÀM VÀ CHƯƠNG TRÌNH CHUỖI KÝ TỰ NỘI DUNG CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ 5 Toán tử địa chỉ & Con trỏ Qui tắc sử dụng con trỏ Qui tắc về kiểu giá trị trong khai báo NỘI DUNG BÀI CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN Ví dụ: int a = 15; Giá trị của biến Kiểu biến Tên biến ĐỊA CHỈ CỦA BIẾN Khái niệm: Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu tiên trong một dãy các byte liên tiếp mà máy dành cho biến. Phân loại địa chỉ biến: địa chỉ kiểu int, float, double, Lấy địa chỉ của một biến: & TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ Ví dụ: int x =5; x được cấp phát vùng nhớ có kích thước 2 byte liên tiếp. Giả sử tại địa chỉ 1050, ta có: Địa chỉ của x: &x = 1050, giá trị của x = 5 1050 5 x TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ KHÁI NIỆM BIẾN CON TRỎ Là một biến dùng để lưu địa chỉ của một biến, mỗi loại địa chỉ sẽ có một kiểu con trỏ tương ứng (phụ thuộc vào loại dữ liệu lưu trữ trong địa chỉ đó) PHÂN LOẠI CON TRỎ Con trỏ kiểu int dùng để chứa địa chỉ của các biến kiểu int. Tương tự ta có con trỏ kiểu float, double, CON TRỎ KHAI BÁO BIẾN CON TRỎ Con trỏ không kiểu: Cú pháp khai báo: void *tênbiến; Ví dụ: void *p, *q; CON TRỎ Con trỏ có kiểu: Chỉ chứa những địa chỉ của loại dữ liệu phù hợp với kiểu dữ liệu mà ta đã khai báo cho con trỏ. Cú pháp khai báo: *tênbiến; Ví dụ: int x = 5; int *p, *q; p = &x; // gán đ/c biến x cho p CON TRỎ TÊN CON TRỎ Sử dụng địa chỉ chứa trong con trỏ Ví dụ: int *p, *q; int x = 5; // gán đ/c biến x cho con trỏ p p = &x; // lưu đ/c trong p vào con trỏ q q = p; Giả sử địa chỉ của x là 1010 thì p = 1010 và q = 1010 QUI TẮC SỬ DỤNG CON TRỎ DẠNG KHAI BÁO CỦA CON TRỎ Sử dụng giá trị lưu tại vùng nhớ mà con trỏ trỏ tới Ví dụ: int *p, *q; int x = 5, z; p = &x; // *p = x = 5; q = p; // *q = *p = x = 5 // z = 5 + 3*5 = 20; z = *p + 3*(*q); QUI TẮC SỬ DỤNG CON TRỎ Khi đó ba biểu thức sau đây là tương đương: *q = z+x; *p = z+x; x = z+x; QUI TẮC SỬ DỤNG CON TRỎ NỘI DUNG MẢNG 6 NỘI DUNG BÀI MẢNG Khái niệm Khai báo | TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI 9 CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ MẢNG HÀM VÀ CHƯƠNG TRÌNH CHUỖI KÝ TỰ NỘI DUNG CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ 5 Toán tử địa chỉ & Con trỏ Qui tắc sử dụng con trỏ Qui tắc về kiểu giá trị trong khai báo NỘI DUNG BÀI CON TRỎ VÀ ĐỊA CHỈ TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN Ví dụ: int a = 15; Giá trị của biến Kiểu biến Tên biến ĐỊA CHỈ CỦA BIẾN Khái niệm: Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu tiên trong một dãy các byte liên tiếp mà máy dành cho biến. Phân loại địa chỉ biến: địa chỉ kiểu int, float, double, Lấy địa chỉ của một biến: & TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ Ví dụ: int x =5; x được cấp phát vùng nhớ có kích thước 2 byte liên tiếp. Giả sử tại địa chỉ 1050, ta có: Địa chỉ của x: &x = 1050, giá trị của x = 5 1050 5 x TOÁN TỬ ĐỊA CHỈ KHÁI NIỆM BIẾN CON TRỎ Là một biến dùng để lưu địa chỉ của một biến, mỗi loại địa chỉ sẽ có một kiểu con trỏ tương ứng (phụ thuộc vào loại dữ liệu lưu trữ trong địa chỉ đó) PHÂN LOẠI CON TRỎ Con trỏ kiểu int dùng để chứa địa chỉ của các .
đang nạp các trang xem trước