tailieunhanh - SƠ BỘ VỀ ĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNG

Điện tâm dồ là biểu hiện bề mặt hoạt động điện của tim . 1 . Sóng P : - Sóng khử cực nhĩ - Thời gian sóng P là thời gian để sự khử cực lan từ nhĩ đến nút nhĩ thất Thời gian sóng P : 0,08 – 0,11 giây . * * Biên độ sóng P : 0,5 – 2,5 mm Sóng P dương ở I, II , aVF ,V3 – V6 - Sóng P âm ở aVR , Sóng P thay đổi ở III ,aVL, V1 – V2 . Sóng P có thể hai pha ở V1 . 2 . Khoảng PR : Biểu hiện thời gian. | SƠ BỘ VỀ ĐIỆN TÂM ĐÒ BÌNH THƯỜNG Điện tâm dồ là biểu hiện bề mặt hoạt động điện của tim . 1 . Sóng P - Sóng khử cực nhĩ - Thời gian sóng P là thời gian để sự khử cực lan từ nhĩ đến nút nhĩ thất Thời gian sóng P 0 08 - 0 11 giây . Biên độ sóng P 0 5 - 2 5 mm - Sóng P dương ở I II aVF V3 - V6 Sóng P âm ở aVR Sóng P thay đổi ở III aVL V1 - V2 . Sóng P có thể hai pha ở V1 . 2 . Khoảng PR Biểu hiện thời gian cần để xung động trên thất khử cực nhĩ ngang qua nút nhĩ thất và vào hệ thống dẫn truyền của thất . Đo từ đầu sóng P đến phần đầu của phức bộ QRS Q Hoặc R ở những chuyển đạo mặt phẳng trán có khoảng PR dài nhất . - Khoảng PR bình thường từ 0 12 - 0 20 s - KhoảngPR thường ngắn hơn khi nhịp tim tăng và dài hơn khi nhịp tim chậm - PR 0 20s Blốc A - V độ 1 - PR 0 12s gặp ở một số người bình thường hạ canxi máu kích thích thất sớm nhịp bộ nối hoặc nhịp nhĩ thấp . 3 .Phức bộ QRS Biểu hiện sự khử cực thất Sóng Q Sóng âm đầu tiên sau sóng P và đi trước một sóng dương đầu tiên. Sóng R Sóng dương đầu tiên sau sóng P Sóng S Sóng âm sau sóng R . Sóng QS Sóng âm đơn độc không có sóng dương đi trước hoặc đi sau Sóng R Sóng dương thứ hai sau sóng R . Chữ thường hoặc chữ in cho biết mối tương quan về biên độ Thời gian phức bộ QRS cho biết thời gian dẫn truyền trong thất nên được đo ở chuyển đạo mặt phẳng trán có QRS rộng nhất . Thời gian bình thường 0 10s Trục QRS - 300 900 Hình dáng Sóng Q khởi đầu biểu hiện sự khử cực vách nhìn thấy ở V5 V6 và I aVL hoặc III aVF Thời gian hoạt động điện của thất VAT được đo từ đầu của phức bộ QRS đến đỉnh của sóng R cuối cùng ở những chuyển đạo trước tim 0 035s ở bên phải V1 V2 0 045s ở bên trái V5 V6 Hình dáng sẽ thay đổi trong Blốc nhánh và phì đại thất . Biên độ Sóng S chiếm ưư thế ở V1 nhưng sóng R tăng dần về biên độ để trở nên chiếm ưu thế ở V6 . Vùng chuyển tiếp thường nằm ở V3 V4. Chỉ số Sokolow - Lyon SV1 RV5 V6 35mm 4- Đoạn ST

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG