tailieunhanh - Ngôn ngữ lập trình 1 - Các khái niệm, giải thuật & lưu đồ

Máy tính được thiết kế để nhận dữ liệu (Input), xử lý (Process) và đưa ra kết quả (Output). Quá trình này còn được gọi là I-P-O. Tập hợp các lệnh để thực hiện một công việc được gọi là chương trình (program). Nhiều chương trình kết hợp với nhau thành một ứng dụng (application). | Nội dung chính Khái niệm chương trình và ngôn ngữ lập trình Chức năng của trình biên dịch, bộ liên kết và trình thông dịch Cách chọn Ngôn ngữ lập trình Giải thuật và Lưu đồ Cách biểu diễn Giải thuật bằng Lưu đồ Bài tập đề nghị Bài 1 / Slide of 23 Chương trình Máy tính được thiết kế để nhận dữ liệu (Input), xử lý (Process) và đưa ra kết quả (Output). Quá trình này còn được gọi là I-P-O. Tập hợp các lệnh để thực hiện một công việc được gọi là chương trình (program). Nhiều chương trình kết hợp với nhau thành một ứng dụng (application). Input Output Process Bài 1 / Slide of 23 Máy tính được thiết kế để nhận vào dữ liệu, xử lý và sinh ra kết quả. Tập hợp các lệnh để thực hiện một công việc được gọi là chương trình. Nhiều chương trình kết hợp với nhau thành một ứng dụng. Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là phương tiện truyền thông giữa Lập trình viên và máy tính. Lập trình viên sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết các lệnh yêu cầu máy tính thực hiện một công việc nào đó. Tập hợp các lệnh này được gọi là chương trình. Bài 1 / Slide of 23 Ngôn ngữ là phương tiện truyền thông giữa những người với nhau. Tương tự như thế ngôn ngữ lập trình là phương tiện truyền thông giữa người lập trình và máy và máy tính. Người lập trình viên viết tập hợp các lệnh bằng ngôn ngữ máy để ra lệnh cho máy tính thực hiện một công việc. Tập hợp các lệnh này được gọi là chương trình Mỗi ngôn ngữ là tập hợp những từ và biểu tượng được qui ước và được hiểu bởi những người cùng sử dụng ngôn ngữ đó. Tập hợp những từ và biểu tượng của ngôn ngữ gọi là từ vựng của ngôn ngữ. Tất cả ngôn ngữ lập trình đều có những qui tắc gọi là cú pháp (syntax )của ngôn ngữ Ngôn ngữ lập trình được chia làm 3 loại: Ngôn ngữ máy: Máy tính sử dụng mã nhị phân 0-1 để thực hiện các chỉ dẩn, ngôn ngữ máy là ngôn ngữ sử dụng mã nhị phân để đưa ra các chỉ dẩn yêu cầu máy tính thực hiện công việc nào đó Ngôn ngữ Assembly Còn gọi là ngôn ngữ máy tính thế hệ thứ 2 là ngôn ngữ sử dụng bảng mã chử cái để đưa ra các chỉ . | Nội dung chính Khái niệm chương trình và ngôn ngữ lập trình Chức năng của trình biên dịch, bộ liên kết và trình thông dịch Cách chọn Ngôn ngữ lập trình Giải thuật và Lưu đồ Cách biểu diễn Giải thuật bằng Lưu đồ Bài tập đề nghị Bài 1 / Slide of 23 Chương trình Máy tính được thiết kế để nhận dữ liệu (Input), xử lý (Process) và đưa ra kết quả (Output). Quá trình này còn được gọi là I-P-O. Tập hợp các lệnh để thực hiện một công việc được gọi là chương trình (program). Nhiều chương trình kết hợp với nhau thành một ứng dụng (application). Input Output Process Bài 1 / Slide of 23 Máy tính được thiết kế để nhận vào dữ liệu, xử lý và sinh ra kết quả. Tập hợp các lệnh để thực hiện một công việc được gọi là chương trình. Nhiều chương trình kết hợp với nhau thành một ứng dụng. Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là phương tiện truyền thông giữa Lập trình viên và máy tính. Lập trình viên sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết các lệnh yêu cầu máy tính thực hiện một công việc nào đó. Tập hợp

TỪ KHÓA LIÊN QUAN