tailieunhanh - Chương 2 Kế toán vống bằng tiền đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu - Bài 3

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ. KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ví dụ: CT A mua NVL trị giá đ ,thuế GTGT 10% 100đ, về sx sản phẩm bán cho người tiêu dùng X : đ ,thuế GTGT 10% 200đ . Tổng X thanh toán là Xác định số thuế GTGT (VAT) phải nộp ?. | Bài 3:KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133- THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ­. NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ niệm Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ví dụ: CT A mua NVL trị giá đ ,thuế GTGT 10% 100đ, về sx sản phẩm bán cho người tiêu dùng X : đ ,thuế GTGT 10% 200đ . Tổng X thanh toán là Xác định số thuế GTGT (VAT) phải nộp ? BL: Ta có : Số VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 200 -100 = 100 đ Giá tri NVL là đ Giá trị SP là đ Giá trị tăng thêm : VAT Phải nộp = 10% giá trị tăng thêm = 10% x =100đ . Phương pháp tính Phương pháp tính: Phương pháp Khấu trừ thuế VATđầu ra Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra Thuế suất đầu ra VATđầu vào | Bài 3:KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133- THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ­. NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ niệm Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ví dụ: CT A mua NVL trị giá đ ,thuế GTGT 10% 100đ, về sx sản phẩm bán cho người tiêu dùng X : đ ,thuế GTGT 10% 200đ . Tổng X thanh toán là Xác định số thuế GTGT (VAT) phải nộp ? BL: Ta có : Số VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 200 -100 = 100 đ Giá tri NVL là đ Giá trị SP là đ Giá trị tăng thêm : VAT Phải nộp = 10% giá trị tăng thêm = 10% x =100đ . Phương pháp tính Phương pháp tính: Phương pháp Khấu trừ thuế VATđầu ra Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra Thuế suất đầu ra VATđầu vào Tổng số VAT ghi trên hoá đơn VAT mua hàng hóa, dịch vụ VAT phải nộp số nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào đầu vào nào phải được sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế VAT đầu ra đó 2. VAT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ toàn bộ trong tháng 3. Phải có hóa đơn VAT ( theo luật thuế mới 2009 , phải được thanh toán qua ngân hàng nếu trị giá giao dịch lớn hơn 20 tr). 4. Nếu VAT đầu vào dùng chung cho SXKD hàng hóa,dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì khi kê khai số thuế phải nộp , cơ sở sẽ được khấu trừ tương ứng theo tỉ lệ doanh thu.(trừ TSCĐ được khấu trừ hết) 5. II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133- THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ­. cấu TK133 Tài khoản 133 Bên nợ Bên có -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số thuế GTGT của hàng hóa mua phải trả lại

TỪ KHÓA LIÊN QUAN