tailieunhanh - Báo cáo: Nghiên cứu tài nguyên đa dạng sinh học và đề xuất 1 số giải pháp bảo vệ, phát triển bền vững vườn Quốc gia Bạch Mã (part 10)

tài liệu “Báo cáo – Nghiên cứu tài nguyên đa dạng sinh học và đề xuất 1 số giải pháp bảo vệ, phát triển bền vững vườn quốc gia bạch mã” trình bày vị trí địa lý, địa hình, thủy văn và hệ thống đa dạng sinh học vườn Quốc gia Bạch Mã, qua đó đưa ra 1 số giải pháp, phất triển bền vững vườn Quốc gia này | Trường Đai hoc Khoa hoc 0ai hoc Huế_ Thông tin khoa hoc số 13. Tâọ 2 Ở Việt Nam nghiên cứu về cc dược quan tâm từ lâu tuy nhiên lại tập trung một số họ có tầm quan trọng lớn cho nông nghiệp và líbn nghiệp 41 5 7 11 13 - Trong các năm tờ 1997 đến 2002 chúng tôi đã điều tra về sự da dạiìg của cc ở VQGBM về thành phổn loùi phân bố theo sinh cảnh và độ cao cũng như hước díìu đánh giá vài trò của chúng 6 . ở đây chúng tôi chỉ đề cập đến 3 họ có sổ lượng loài lớíì và có vai trò quan trọng đối với hộ sinh thái là họ Xén tóc XT - Cerambycidae Leacli 1815 1817 họ Cánh cứng ăn lá CCAL -Chrysomelidae Leach 1819 và họ Bọ hung BI I - Scarabaeidae Latreille 1802. ĩ. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu . Địa điểm thôi gian VQG13M từ năm ỉ997 dêh năm 2002 . . Phương pháp nghiền cứu - Phương phấp điều tra thường quy Ị8Ị -Tồi liêu phân ỉoại ỊỈOỊ Ị Ị Ị Ị f Ỉ4Ị - Sử tụng câng thức so sánh cùa Stugren và Radulescu 1961 Phân hố tương quan PBTQ R g s - --l-Ệ Rg S là cổng thức dó tính theo giáng a I h t- c hay loài. Trong đó a là sô giống hay loài có ở sinh cdnh 4 nhưng không có à sinh cảnh B b lả sớ giống hay loài có à sinh cảnh B nhưng không có ờ sinh cảnh A còn c là số loài chung cho cà 2 sinh cdnh 1 vd Zỉ. Ị lệ số tương quan ỈỈSTQ li 1 . Khi 1 2 thì R giao động 1 1 từ -ỉ đến giá trị R càng nhỏ thì sự giống nhau giữa 2 khu hệ càng lớn và ngược lại. Thường so sành từng cặp sinh cảnh 1 . Phương pháp đánh giá đa dạng theo Chĩ SỐ Shannon - Weaner chỉ số da dạng -11 loBz Pi nehìí tò ni - Pjog2Pr -Pílog2P2- -P31og2p3 . p log2p Ở dây s là số loài và p là ỷ lệ cìia số lượng cá thể của loài i trong tổng số mẫu Chỉ số đa dạng Simpson D r yỌi W 2 và 1 jyC 1 - X-W-1 Trong dó n lă tổng sô cá thể cùa các loài riêng biệt. N là tổng sô cá thổ của tất cả các loài. Người ta có thể sử dụng chỉ sô thiiẠn nghịch 1 I Chỉ số Berger - Paker d chỉ dộ phong phú tổíìg sô d J - Nmnx là số cá thể của loài tru thế còn N r là số lượng cá thể cùa tất cả các loài Vr Sừ đụng các phán mềm vi tính chương trình .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN