tailieunhanh - Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MANINIL 5 BERLIN CHEMIE

CHỈ ĐỊNH Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi (bệnh tiểu đường loại II không phụ thuộc insulin) khi đã điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà không đủ. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Với những bệnh nhân tiểu đường loại I phụ thuộc insulin (bệnh tiểu đường ở người trẻ) ; có rối loạn nặng sự chuyển hóa đường với sự toan chuyển hóa máu ; suy giảm nặng chức năng của gan và thận ; phụ nữ có thai và cho con bú ; quá mẫn cảm với glibenclamide | MANINIL 5 BERLIN CHEMIE c o CT TNHH DP ĐÔ THÀNH - SAIGON PHARMA Viên nén 5 mg lọ 120 viên. THÀNH PHẦN -_IIII cho 1 viên Glibenclamide 5 mg CHỈ ĐỊNH Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi bệnh tiểu đường loại II không phụ thuộc insulin khi đã điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà không đủ. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Với những bệnh nhân tiểu đường loại I phụ thuộc insulin bệnh tiểu đường ở người trẻ có rối loạn nặng sự chuyển hóa đường với sự toan chuyển hóa máu suy giảm nặng chức năng của gan và thận phụ nữ có thai và cho con bú quá mẫn cảm với glibenclamide. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng Maninil 5 làm hạ đường máu. Hạ đường máu có thể xảy ra khi uống thuốc quá liều ăn kiêng quá mức không ăn ăn bỏ bữa uống rượu và tập luyện quá sức. Đói ra mồ hôi chân tay bồn chồn đau đầu mất tập trung và hung hăng là những dấu hiệu của hạ đường máu. Khi lượng đường trong máu xuống quá thấp dẫn đến mất ý thức và bị co giật. Nếu có dấu hiệu của lượng đường trong máu thấp nên uống ngay khoảng 20 g đường. Nếu lượng đường trong máu hạ xuống quá thấp gây mất ý thức nên cho nhập viện khẩn cấp. Thận trọng lúc dùng Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất hay khi uống thuốc không đều đặn thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC - Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide do đó có thể gây hạ đường huyết insulin các thuốc tiểu đường dạng uống ức chế men chuyển các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam chloramphenicol dẫn xuất coumarin cyclophosphamide disopyramide fenfluramine fenyramidol fibrate fluoxetin ifosfamide ức chế MAO miconazole para-aminosalicylic acid pentoxifylline liều cao dạng tiêm phenylbutazone azapropazone oxyphenbutazone probenecid quinolones salicylates sulfinpyrazone sulfonamide các thu ốc ức chế giao cảm ví dụ như ức chế bêta và guanethidine tetracycline tritoqualine trofosfamide. - Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN