tailieunhanh - Passive Voice ( Thể bị động)

Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động (Active Voice). Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát sinh ra hành động, ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đó, hành động này có thể do một đối tượng nào đó gây ra. | Unit 27. Passive Voice Thể bị động Passive Voice là thể bị động hay bị động cách. Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động Active Voice . Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát sinh ra hành động ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đó hành động này có thể do một đối tượng nào đó gây ra. Trong tiếng Việt ta dùng thể bị động bằng các từ được hoặc bị. Xét ví dụ sau Active - The teacher punish the pupils. Thầy giáo phạt các học sinh Passive - The pupils are punished. Các học sinh bị phạt. Passive Voice được thành lập theo cấu trúc to be Past Participle Động từ to be phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nếu chúng ta muốn nói rõ hơn đối tượng nào gây ra hành động ta dùng by. Ví dụ The pupils are punished by teacher. Các học sinh bị phạt bởi thầy giáo Sau các động từ như will can must . và have to be going to . ta dùng to be ở dạng nguyên thể của nó. Xem kỹ các ví dụ sau The new hotel will be opened next year. Khách sạn mới sẽ được mở vào năm tới. The music at the party was very loud and could be heard from far away. Nhạc ở buổi tiệc mở rất lớn và có thể nghe từ xa This room is going to be painted next week. Căn phòng này sắp được sơn vào tuần tới. Nhớ rằng với Passive Voice thì của câu thường được xác định bởi động từ to be. Xem cách dùng Passive Voice ở các thì như sau Simple .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN