tailieunhanh - bai tap on
| Câu 1 (3d) Tạo 1 tập tin CSDL tập tin CSDL này, tạo các Table có tên và cấu trúc như sau: Table NGANHHOC: MANGANH (Text, 3, tất cả đều bắt buộc nhập ký tự chữ), TENNGANH (Text, 20), HOCPHI (Number, Long Integer ) Trong đó, MANGANH là khóa chính. Table HOCVIEN: MAHV (Text, 4), HOLOT(Text,20), TEN (Text, 10), NGAYSINH (Date/Time, Short Date), DIENTHOAI (Text,10), GIOITINH (Text,5), là hộp chọn gồm 2 giá trị: Nam, Nữ. MANGANH (Text, 3), là hộp chọn tham chiếu số liệu đến MANGANH, TENNGANH của Table NGANHHOC, MAKV (text,5), TENKV(text,20). Trong đó, MAHV là khóa lập quy tắc kiểm tra NGAYSINH phải 0 - Sử dụng nút THÊM trên Form nhập cho Table HOCPHI theo số liệu như sau: Mã hv Ngày nộp Ngày khai giảng Số tiền 0001 03/03/2011 05/05/2011 500,000 vnđ 0001 03/03/2011 05/05/2011 300,000 vnđ 0002 03/03/2011 05/05/2011 500,000 vnđ 0002 03/03/2011 05/05/2011 1,000,000 vnđ 0003 03/03/2011 05/05/2011 1,000,000 vnđ Câu 4 (3d) Tạo các Query sau: - Query Q_TONGHOP để tính tổng tiền mỗi thí sinh đã nộp học phí như gợi ý sau: Mã ngành Mã học viên Họ và tên Số tiền đã nộp CCB 0001 Nguyễn Thị Hồng 800,000 KTV 0002 Trần Đình Tùng 1,500,000 KTV 0003 Nguyễn Thị Lan 1,000,000 - Query Q_DUHOCPHI để liệt kê danh sách học viên đã nộp đủ học phí, với mức học phí như bảng câu 2. Các thông tin hiển thị là: mã ngành, mã học viên, họ và tên, số tiền đã nộp. Thông tin sắp xếp theo MAHV. - Query NGAYKHAIGIANG để điền ngày khai giảng cho ngành KTV là 30/12/2011 - Tạo query TAOBANG để khi thi hành tạo ra bảng mới tên là DS HOC VIEN KTV gồm các trường của bảng HOCVIEN và các học viên ngành KTV * câu hỏi thêm: Tạo Form cho phép xem đối tượng như sau: chọn Option và nhấn nút Thực hiện thì mở ra đối tượng tương ứng. 1
đang nạp các trang xem trước