tailieunhanh - HÀM

TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ LẬP TRÌNH - HÀM | #include int tich(int x, int y) { return (x*y); } void main() { int dai, rong, dt; printf(“\n Nhap chieu dai:”); scanf(“%d”, &dai); printf(“\n Nhap chieu rong:”); scanf(“%d”, &rong); dt= tich(dai,rong); printf(“\n Dien tich: %d”, dt); } Hàm #include int tich(int x, int y) ; // nguyên mẫu hàm (prototype) void main() { int dai, rong, dt; printf(“\n Nhap chieu dai:”); scanf(“%d”, &dai); printf(“\n Nhap chieu rong:”); scanf(“%d”, &rong); dt= tich(dai,rong); // lời gọi hàm printf(“\n Dien tich: %d”, dt); } int tich(int x, int y) // định nghĩa hàm { return (x*y); } Hàm Cấp phát bộ nhớ cho các tham số và các biến cục bộ Gán giá trị của các đối số cho các tham số tương ứng Thực hiện các lệnh trong thân hàm Khi gặp lệnh return hoặc cuối thân hàm thì giải phóng vùng nhớ vừa cấp phát và thoát khỏi hàm Hoạt động của hàm #include void hoanvi(int a,int b); void main() { int x=2, y=3; printf(“\nTruoc khi goi ham : x = %d , y = %d “,x,y); hoanvi(x,y); printf(“\nSau khi goi ham : x = %d , y = %d “,x,y); } void hoanvi(int a,int b) { int tam; printf(“\nTruoc khi hoan vi: a = %d , b = %d “,a,b); tam=a; a=b; b=tam; printf(“\nSau khi hoan vi: a = %d , b = %d “,a,b); } Truyền đối số theo giá trị Hàm tạo ra một biến mới cùng kiểu với đối số và sao chép giá trị của đối số vào biến đó. Hàm không truy cập trực tiếp vào biến ban đầu mà chỉ tác động lên bản sao mà nó tạo ra. Sự thay đổi ở bản sao không tác động đến biến ban đầu (biến gốc). Hữu dụng khi hàm không có ý định thay đổi giá trị của biến gốc. #include // truyền địa chỉ cho hàm void hoanvi(int *px,int *py); void main() { int x=2, y=3; hoanvi(&x,&y); printf(“\nx=%d,y=%d”,x,y); } void hoanvi(int *px,int *py) { int tam; tam=*px; *px=*py; *py=tam; } Phạm vi biến Biến toàn cục: Được khai báo ở ngoài mọi hàm (kể cả hàm main) Được sử dụng ở mọi nơi trong chương trình Biến địa phương: Được khai báo trong hàm hoặc trong khối lệnh Chỉ được sử dụng trong thời gian gọi hàm đó hoặc trong thời gian thực hiện | #include int tich(int x, int y) { return (x*y); } void main() { int dai, rong, dt; printf(“\n Nhap chieu dai:”); scanf(“%d”, &dai); printf(“\n Nhap chieu rong:”); scanf(“%d”, &rong); dt= tich(dai,rong); printf(“\n Dien tich: %d”, dt); } Hàm #include int tich(int x, int y) ; // nguyên mẫu hàm (prototype) void main() { int dai, rong, dt; printf(“\n Nhap chieu dai:”); scanf(“%d”, &dai); printf(“\n Nhap chieu rong:”); scanf(“%d”, &rong); dt= tich(dai,rong); // lời gọi hàm printf(“\n Dien tich: %d”, dt); } int tich(int x, int y) // định nghĩa hàm { return (x*y); } Hàm Cấp phát bộ nhớ cho các tham số và các biến cục bộ Gán giá trị của các đối số cho các tham số tương ứng Thực hiện các lệnh trong thân hàm Khi gặp lệnh return hoặc cuối thân hàm thì giải phóng vùng nhớ vừa cấp phát và thoát khỏi hàm Hoạt động của hàm #include void hoanvi(int a,int b); void main() { int x=2, y=3; printf(“\nTruoc khi goi ham : x = %d , y = %d “,x,y); hoanvi(x,y); printf(“\nSau khi .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN