tailieunhanh - Hóa học acid amin và protein

Định nghĩa: Acid amin là những chất hữu cơ trong phân tử có hai nhóm chức carboxyl và amin cùng gắn với carbon Trong tự nhiên có 20 aa thường gặp cấu tạo nên protein Phân loại:Dựa vào gốc R chia làm 5 nhóm: Acid amin có gốc R không phân cực, R phân cực nhưng không tích điện, R nhân thơm, R base, R acid. | HÓA HỌC ACID AMIN VÀ PROTEIN Bs. Chi Mai Hóa học acid amin và protein Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, phân loại acid amin Trình bày được các liên kết trong phân tử protein, các bậc cấu trúc của protein Trình bày được tính chất lý hóa của protein và ứng dụng Trình bày được vai trò sinh học của protein HÓA HỌC ACID AMIN Định nghĩa: Acid amin là những chất hữu cơ trong phân tử có hai nhóm chức carboxyl và amin cùng gắn với carbon Trong tự nhiên có 20 aa thường gặp cấu tạo nên protein Phân loại:Dựa vào gốc R chia làm 5 nhóm: Acid amin có gốc R không phân cực, R phân cực nhưng không tích điện, R nhân thơm, R base, R acid. Cấu trúc và đặc tính của acid amin a-carbon là carbon bất đối (trừ glycine) Tại pH acid amin là ion lưỡng tính Acid amin có cấu trúc hình tứ diện Chuỗi bên Nhóm carboxyl Nhóm amino a-carbon Đồng phân quang học của acid amin Các sinh vật chỉ tổng hợp và sử dụng L- acid amin The observed kinetic energy of a particle is an average of contributions from the entire space covered by the wavefunction. Sharply curved regions contribute a high kinetic energy to the average; slightly curved regions contribute only a small kinetic energy. Acid amin có gốc R không phân cực (6 aa) Prolin (pro, P) – vòng “imino acid” Glycin (gly, G)– là acid amin duy nhất không có đồng phân quang học, không kỵ nước Alanin (ala, A) – R = nhóm methyl Valin (Val, V) Leucin (Leu, L) Isoleucin (Ile, I) - 2 carbon bất đối Tính kỵ nước Acid Amin có gốc R chứa nhân thơm (3 aa) Tất cả rất kỵ nước Gốc R là nhân thơm Hấp thụ UV tại 280 nm Phenylalanin (Phe, F) Tyrosin (Tyr,Y) – -OH có khả năng ion hóa (pKa = ) Tryptophan (Trp, W) – 2 vòng gồm cả vòng indol Acid amin acid (2 aa) Chứa nhóm carboxyl (tính acid yếu hơn nhóm a-carboxyl) Tích điện âm tại pH sinh lý Aspartat (Asp) Glutamat (Glu) Acid amin kiềm (3 aa) Ưa nước Tích điện dương tại pH sinh lý Histidin (His) – nhân imidazol tồn tại dưới dạng ion dương, là acid amin duy nhất có khả năng đệm ở pH sinh lý. Lysin (Lys) – tích . | HÓA HỌC ACID AMIN VÀ PROTEIN Bs. Chi Mai Hóa học acid amin và protein Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, phân loại acid amin Trình bày được các liên kết trong phân tử protein, các bậc cấu trúc của protein Trình bày được tính chất lý hóa của protein và ứng dụng Trình bày được vai trò sinh học của protein HÓA HỌC ACID AMIN Định nghĩa: Acid amin là những chất hữu cơ trong phân tử có hai nhóm chức carboxyl và amin cùng gắn với carbon Trong tự nhiên có 20 aa thường gặp cấu tạo nên protein Phân loại:Dựa vào gốc R chia làm 5 nhóm: Acid amin có gốc R không phân cực, R phân cực nhưng không tích điện, R nhân thơm, R base, R acid. Cấu trúc và đặc tính của acid amin a-carbon là carbon bất đối (trừ glycine) Tại pH acid amin là ion lưỡng tính Acid amin có cấu trúc hình tứ diện Chuỗi bên Nhóm carboxyl Nhóm amino a-carbon Đồng phân quang học của acid amin Các sinh vật chỉ tổng hợp và sử dụng L- acid amin The observed kinetic energy of a particle is an average of contributions from the entire .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.