tailieunhanh - Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Động từ nguyên mẫu

Nguyên mẫu hiện tại liên tiến ---To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc) Nguyên mẫu hoàn thành ---To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc) Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến ---To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc) Nguyên mẫu thụ động hiện tại ---To be done Nguyên mẫu thụ động hoàn thành | ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU Hình thức Nguyên mẫu hiện tại To do làm To work làm việc Nguyên mẫu hiện tại liên tiến To be doing đang làm To be working đang làm việc Nguyên mẫu hoàn thành To have done đã làm To have worked đã làm việc Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến To have been doing đã làm To have been working đã làm việc Nguyên mẫu thụ động hiện tại To be done Nguyên mẫu thụ động hoàn thành To have been done Nguyên mẫu đầy đủ To động từ. Chẳng hạn To deal with drug addicts is dangerous hoặc It is dangerous to deal with drug addicts Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm . Đôi khi không có To đứng trước động từ và đây chính là trường hợp Nguyên mẫu không có To . Chẳng hạn We shouldn t deal with drug addicts Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy He will come back Anh ta sẽ trở lại . Phủ định của nguyên mẫu Not to động từ. Chẳng hạn They decide not to attend the next symposium Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới . Nguyên mẫu chẻ Split infinitive là trường hợp chèn các phó từ Really completely entirely duly unduly . vào giữa To và động từ. Chẳng hạn To duly punish serious crimes National Assembly has made several amendments to the penal code Để trừng phạt thích đáng các trọng tội Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự . Công dụng a Đóng vai trò chủ từ. Chẳng hạn To go by plane is quicker and safer Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn To obey the laws is everyone s duty Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người To argue with them appears useless Tranh cãi với họ có vẻ vô ích To imitate them seemed unwise Bắt chước họ là dại . Tuy nhiên It is quicker and safer to go by plane It is everyone s duty to obey the laws It appears useless to argue with them và It seemed unwise to imitate them thì thông dụng hơn. b Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn Their mission was to destroy the enemy naval bases Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch . c Sau các động từ Agree aim appear arrange ask attempt bother care phủ định hoặc nghi

TỪ KHÓA LIÊN QUAN