tailieunhanh - Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Đại từ quan hệ
Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. | ĐẠI TỪ QUAN HỆ Chủ từ Túc từ Sở hữu Cho người Who Whom Who Whose That That Cho đồ vật Which Which Whose Of which That That Trong tiếng Anh chính thức Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn Are you the witness whom that the police are looking for Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không Trong văn nói người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. Chẳng hạn Isn t that the shirt which that you wore Đó không phải cái áo sơ mi mà bạn đã mặc chứ That s the stone that he broke the window with Đó chính là hòn đá mà nhờ đó hắn đập vỡ cửa sổ . Tuy nhiên không thể lược bỏ đại từ quan hệ nếu đại từ này là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn The mason who stands with arms akimbo is closely related to my driver Người thợ nề đứng chống nạnh có quan hệ họ hàng gần với tài xế của tôi She s the girl who that broke my heart Cô ta chính là cô gái làm tôi đau khô That s the stone which that broke the window Đó chính là hòn đá làm vỡ cửa sô . Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which. Ví dụ - This is the girl. Her father is a policeman Đây là cô gái. Cha cô ta là cảnh sát viên -- This is the girl whose father is a policeman Đây là cô gái mà cha là cảnh sát viên . - This is the steel tube. Its inner walls are rusty Đây là ống thép. Các vách bên trong nó bị rỉ -- This is the steel tube whose inner walls are rusty Đây là ống thép mà các vách bên trong bị rỉ . Mệnh đề quan hệ Relative clauses a Mệnh đề quan hệ xác định Defining relative clauses là mệnh đề xác định người hoặc vật vừa được nhắc đến trước đó. Chẳng hạn ta có câu The man who told me the news refused my invitation to dinner Người đàn ông báo tin cho tôi đã từ chối lời mời ăn tối của tôi . Trong câu này who told me the news là mệnh đề quan hệ. Nếu bỏ mệnh đề này người đàn ông mà chúng ta đang nói đến sẽ không rõ ràng. Tuyệt đối không đặt dấu phẩy giữa danh từ và mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ - We re looking for someone who we can rely on Chúng
đang nạp các trang xem trước