tailieunhanh - Châm cứu học - Chương 19 TRỊ LIỆU NGHIỆM PHƯƠNG

Nhức giữa đỉnh đầu: châm huyệt Thượng Tinh, Bá Hội, Hậu khê, Liệt Khuyết. 2. Nhức phía trước: Thượng tinh, Ấn đường, Phong long, Nội đình, Ty trúc không. 3. Phía sau đầu: Phong thủ, Thiên trụ, Côn Lôn. 4. Một bên đầu: Đào duy, Thái dương, Tuyệt cốt, Liệt khuyết, Túc tam lý. 5. Thận yếu lạnh, nhức đầu: Đốt huyệt quan nguyên 100 liều . 6. Đàm lạnh nhức đầu: châm huyệt Phong Long. | Châm cứu học Chương 19 TRỊ LIỆU NGHIỆM PHƯƠNG I. Nhức đầu 1. Nhức giữa đỉnh đầu châm huyệt Thượng Tinh Bá Hội Hậu khê Liệt Khuyết. 2. Nhức phía trước Thượng tinh Ản đường Phong long Nội đình Ty trúc không. 3. Phía sau đầu Phong thủ Thiên trụ Côn Lôn. 4. Một bên đầu Đào duy Thái dương Tuyệt cốt Liệt khuyết Túc tam lý. 5. Thận yếu lạnh nhức đầu Đốt huyệt quan nguyên 100 liều . 6. Đàm lạnh nhức đầu châm huyệt Phong Long. 7. Nhức đầu do trúng phong Bá hội đốt Thượng tinh Hiệp cốc Quan xung Côn lôn. 8. Trúng phong nhức đầu chóng mặt Phong trì Phong long Hiệp cốc Giải khê. 9. Đầu cổ cứng đơ Phong phủ Ủy trung châm cho ra máu . 10. Xương gốc chân mày nhức Toán trúc Hiệp cốc Đầu duy Giải khê. 11. Nhức đầu do não sung huyết Ty trúc không Thái dương cho ra máu Hiệp cốc Túc tam lý. 12. Não nhức não lạnh não xuay vần Bá hội đốt 13. Đầu nhức cổ cứng muốn gãy Thừa tướng trước tả sau bổ Phong trì. 14. Nhức đầu do não thiếu máu Ty trúc không châm sâu 5 phân 15. Sưng màng óc Bá hội Đào đạo Phong phủ Đại chùy Thập tuyên châm cho ra máu 16. Có kinh hành nhức đầu châm Tam âm giao. 17. Đại đầu ôn do truyền nhiễm 12 tỉnh huyệt cho ra máu dùng kim Mai hoa Châm cứu học châm chỗ sưng cho ra máu. II. Bệnh ở Mặt. 1. Mặt sưng Thủy phân đốt Giải khê châm và Nội đình. 2. Mặt sưng ngứa Nghinh hương Hiệp cốc. 3. Hàm sưng Giáp xa Hiệp cốc. 4. Tam xoa Thần kinh nhức ở mặt Nghinh hương Địa thương Huyền giao Giáp xa. 5. Miệng mắt tréo một bên Giáp xa Gian sử Thừa tướng. 6. Mặt có cảm giác như sâu bò Nghinh hương. 7. Nhan diện Thần kinh tê Toán trúc Ân dương Ty trúc không Giáp xa Địa thương Nhơn trung Thừa tướng. Cách một ngày luân phiên châm một lần Liệt khuyết Hiệp cốc Thiên trụ. 8. Miệng cứng không hả ra được Nhơn trung Giáp xa Hiệp cốc 12 tỉnh huyệt châm cho ra máu III. Bệnh mắt. 1. Mí mắt xệ châm Tam Âm giao . 2. Mắt nhức Phong phủ Hiệp cốc Phong trì Thân mạch. 3. Mắt đỏ nhức Tỉnh minh Thượng tinh Thái dương Hiệp cốc. 4. Ra gió chảy nước mắt Hiệp cốc. 5. Vành mắt đen Xích trạch. 6. Vật lộn đấm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
19    497    17
19    269    16
19    222    10
19    184    8
19    168    6
19    214    4
19    139    4
19    150    5
19    125    4