tailieunhanh - Chuyển mạch (Switching engineering) part 7

Bit này tương tự như thủ tục X25 dùng để hỏi và đáp, nhưng mạng Frame Relay không dùng mà chỉ dành cho các thiết bị đầu cuối (FRAD) sử dụng mỗi khi cần trao đổi thông tin cho nhau, Bit C/R do FRAD đặt giá trị và được giữ nguyên khi truyền qua mạng. Trong trường hợp mở rộng trừờng địa chỉ thì DLCI định danh tối đa 217 địa chỉ, còn bình thường thì định danh cho 1024 địa chỉ. Tương tự, DLCI có thể mở rộng thành 4 bytes địa chỉ khi ta thêm 1 byte địa. | Cấu trúc khung của FR Bit C R Command Respond lệnh đáp ứng . Bit này tương tự như thủ tục X25 dùng để hỏi và đáp nhưng mạng Frame Relay không dùng mà chỉ dành cho các thiết bị đầu cuối FRAD sử dụng mỗi khi cần trao đổi thông tin cho nhau Bit C R do FRAD đặt giá trị và được giữ nguyên khi truyền qua mạng. DLCI Định danh nối kết ảo Trong trường hợp mở rộng trừờng địa chỉ thì DLCI định danh tối đa 217 địa chỉ còn bình thường thì định danh cho 1024 địa chỉ. Tương tự DLCI có thể mở rộng thành 4 bytes địa chỉ khi ta thêm 1 byte địa chỉ nữa với EA1 0 EA2 0 EA3 0 EA4 1. Bit DE Discard Bit. Đánh dấu các frame được chuyển với tốc độ vượt CIR những frame này có thể bị loại bỏ nếu mạng nghẽn. Bình thường DE 0. Switching Engineering Page 17 Cấu trúc khung của FR Bc Committed Burst Size Là số lượng dữ liệu data tối đa mạng lưới chấp nhận truyền đi trong các khoảng thời gian Tc . Tc Committed Rate Measurement Interval Tc Bc CIR là khoảng thời gian mà FRAD cho phép gửi Bc và thậm chí cả Be. Be Exess Burst Size Là số lượng dữ liệu data tối đa mà mạng không đảm bảo truyền tốt nhưng vẫn truyền thử xem. Switching Engineering Page 18 Cấu trúc khung của FR - Các bit FECN và BECN Bảng 5-2 FECN và BECN Hướng đi FECN BECN Ghi chú 1 A đến B B đến A 0 0 0 0 Không nghẽn Không nghẽn 2 A đến B B đến A 1 0 0 1 Nghẽn Không nghẽn 3 A đến B B đến A 0 1 1 0 Không nghẽn Nghẽn 4 A đến B B đến A 1 1 1 1 Nghẽn Nghẽn Switching Engineering Page .