tailieunhanh - Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 16

TỈNH KHÁNH HOÀ 172. Nguồn Tu Bông Vị trí. Thôn Tân Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh. Theo quóc lộ 1 từ Phú Yên vào, qua đčo Cổ Mã đi tiếp 4 km1337 thì rẽ về hướng đông theo một con đường mòn khoảng 700 m, gần sát bờ biển là đến. j = 12047,45,, ; l =109019,30,,. Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra từ lớp cát biển, tào thành một hố sâu 0,3 m đường kính 2 m. Lưu lượng khoảng 0,3l/s. Khi thuỷ triền lên nước biển vào gần tới điểm lộ. Cùng với nước. | Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam TỈNH KHÁNH HOÀ 172. Nguồn Tu Bông Vị trí. Thôn Tân Phước xã Vạn Phước huyện Vạn Ninh. Theo quóc lộ 1 từ Phú Yên vào qua đeo Cổ Mã đi tiếp 4 km1337 thì rẽ về hướng đông theo một con đường mòn khoảng 700 m gần sát bờ biển là đến. j 12047 45 l 1O9019 3O . . Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra từ lớp cát biển tào thành một hố sâu 0 3 m đường kính 2 m. Lưu lượng khoảng 0 3l s. Khi thuỷ triền lên nước biển vào gần tới điểm lộ. Cùng với nước có bọt khí sủi lên từng đợt yếu. Lịch ghi trong công trình của năm 1923 35 và của năm 1928 3 . Năm 1957 đã lấy mẫu phân tích 14 . Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất đã khảo sát. Năm 1994 Liên đoàn ĐCTV miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 90 m cách điểm lộ 15 m về phúa tây bắc gặp nước nóng 730C dâng cao trên mắt đất 8m lưu lượng tự chảy 4 1l s. Trữ lượng cấp C1 635m3 ng. Tính chất lý - hoá. Chỉ Tiêu phân tích Mẫu 1 8 4 57 Viện Pasteur SG Mẫu 2 6 694 Viện Pasteur NT Tính chất vật trong không mùi trong không mùi Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam lý T 580C T 720C PH 8 6 8 36 Cặn khô mg l 629 5 480 Anion mg l mge l mg l mge l HCO. 70 3 1 15 24 4 0 40 CO32- 9 0 0 30 6 0 0 20 Cl- 237 9 6 71 248 0 SO4 2 33 0 0 69 8 5 0 20 Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam NO. 0 7 0 01 S1O32 94 6 2 49 PO43- 2 7 0 09 F 1 7 0 09 3 5 0 18 Br 0 2 Cộng 449 9 11 53 290 7 98 Cation mg l mge l mg l mge l Na 244 1 10 62 170 0 7 4 K 9 0 0 23 Ca2 10 7 0 53 9 2 0 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN