tailieunhanh - Nhật Bản quốc gia mảnh rời

Dẫn đầu thế giới Trải qua nhiều giai đoạn. từ năm 1952-1973, tăng trưởng kinh tế đạt trung bình 10% Nguyên nhân: (16 nguyên nhân) 1. Cải cách kinh tế 2. Lực lương lao động ưu tú 3. Đổi mới kỹ thuật 4. Tỷ lệ tiết kiệm cao và ngân hàng cho vay tích cực 5. Chi phí quốc phòng ít . | Trường: ĐH Kinh Tế-Luật Lớp: K12407A Môn: Địa lý kinh tế Giáo Viên: Hồ Kim Thi Nhóm: 15 1. Trần Thị Minh Thư K124071185 2. Nguyễn Thị Thảo K124071178 3. Võ Minh Thắng K124071180 4. Trịnh Thị Kim Thoa K124071183 NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI I. TỰ NHIÊN II. KINH TẾ III. HỆ THỐNG GIAO THÔNG IV. SO SÁNH VỚI CÁC QUỐC GIA KHÁC MỤC LỤC Khái niệm và một số ví dụ về các quốc gia mảnh rời ĐAN MẠCH INDONESIA NHẬT BẢN Hình chụp từ vệ tinh năm 1999 Ảnh từ Google map I. TỰ NHIÊN Khái quát Diện tích: 394 744 km2 (đứng thứ 62 trên thế giới) Gồm 4 hòn đảo lớn hợp thành: + Hokkaido + Honsu + Shikoku + Kyushu Dân số:127 960 000(2011) + Tỷ lệ sinh: 8,38/1000 + Tỷ lệ tử: 2,21/ 1000 + Tuổi thọ: 83,91 Bốn hòn đảo lớn Vườn quốc gia Shiretoko (Hokkaido) Honsu Lễ hội mùa thu ở Shikoku Kameoka Shrine (Kyushu) I. TỰ NHIÊN 1. . | Trường: ĐH Kinh Tế-Luật Lớp: K12407A Môn: Địa lý kinh tế Giáo Viên: Hồ Kim Thi Nhóm: 15 1. Trần Thị Minh Thư K124071185 2. Nguyễn Thị Thảo K124071178 3. Võ Minh Thắng K124071180 4. Trịnh Thị Kim Thoa K124071183 NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI NHẬT BẢN QUỐC GIA MẢNH RỜI I. TỰ NHIÊN II. KINH TẾ III. HỆ THỐNG GIAO THÔNG IV. SO SÁNH VỚI CÁC QUỐC GIA KHÁC MỤC LỤC Khái niệm và một số ví dụ về các quốc gia mảnh rời ĐAN MẠCH INDONESIA NHẬT BẢN Hình chụp từ vệ tinh năm 1999 Ảnh từ Google map I. TỰ NHIÊN Khái quát Diện tích: 394 744 km2 (đứng thứ 62 trên thế giới) Gồm 4 hòn đảo lớn hợp thành: + Hokkaido + Honsu + Shikoku + Kyushu Dân số:127 960 000(2011) + Tỷ lệ sinh: 8,38/1000 + Tỷ lệ tử: 2,21/ 1000 + Tuổi thọ: 83,91 Bốn hòn đảo lớn Vườn quốc gia Shiretoko (Hokkaido) Honsu Lễ hội mùa thu ở Shikoku Kameoka Shrine (Kyushu) I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí Vị Trí Tương Đối Đối với châu Á Đối với Thái Bình Dương Tiếp giáp với các nước Vị trí tương đối Các điểm cực I. TỰ NHIÊN 2. Khoảng cách → 3667,60 km I. TỰ NHIÊN 2. Khoảng cách (tuyệt đối) TỪ ĐẾN KHOẢNG CÁCH (KM) TOKYO SAN FRANCISCO 8260,74 HOKKAIDO BECLIN 15361,06 KYOTO CAIRO 9300,57 TOKYO HÀ NỘI 3667,60 (Nguồn: ) NHIÊN 2. Khoảng cách ( tương đối) Thời gian đi từ Tokyo đến Osaka PHƯƠNG TIỆN THỜI GIAN (GIỜ) XE LỬA 9-10 BUS 8 MÁY BAY 1 I. TỰ NHIÊN 3. Địa hình 67% là núi, 13% là đồng bằng 108 núi lửa đang hoạt dộng (chiếm 7% tổng núi lửa thế giới) Núi lửa Unzen NHIÊN 4. Biển Lãnh hải: 3091 km2 Đường bờ biển: 29 751km Các biển thông với nhau Nhiều loại địa hình + Tây Kyushu: bờ biển ăn sâu vào đất liền, nhiều cửa biển +Bờ biển Hokkaido có nhiểu cồn cát, bãi cát Các dòng biển nóng, lạnh → sinh vật phong phú I. TỰ NHIÊN 4. Một số khó khăn Vị trí các đảo Chủ yếu là đồi núi Nằm ở vành đai Thái Bình Dương→động đất, sóng thần, núi lửa Sông

TỪ KHÓA LIÊN QUAN