tailieunhanh - Chương 4 Cấu trúc và Chức năng của các RNA

Trên nguyên tắc, các RNA được cấu tạo từ các đơn phân là các ribonucleotide; các ribonucleotide này nối kết với nhau bằng các liên kết 3',5'-phosphodiester tạo thành các chuỗi polyribonucleotide - cấu trúc sơ cấp của các phân tử RNA (như đã đề cập ở chương 2). Đường pentose đặc trưng của RNA là ribose, còn thành phần base, ngoài bốn loại cơ bản adenine (A), uracil (U), guanine (G) và cytosine (C), còn phát hiện khá nhiều dạng base hiếm có mặt chủ yếu trong các tRNA (xem mục III). . | 61 Chương 4 Cấu trúc và Chức năng của các RNA Trên nguyên tắc các RNA được cấu tạo từ các đơn phân là các ribonucleotide các ribonucleotide này nối kết với nhau bằng các liên kết 3 5 -phosphodiester tạo thành các chuỗi polyribonucleotide - cấu trúc sơ cấp của các phân tử RNA như đã đề cập ở chương 2 . Đường pentose đặc trưng của RNA là ribose còn thành phần base ngoài bốn loại cơ bản adenine A uracil U guanine G và cytosine C còn phát hiện khá nhiều dạng base hiếm có mặt chủ yếu trong các tRNA xem mục III . Có ba loại phân tử RNA cơ bản tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein của các tế bào đó là RNA thông tin messenger RNA viết tắt mRNA RNA vận chuyển transfer RNA viết tắt tRNA và RNA ribosome ribosomal RNA viết tắt rRNA . Nói chung các phân tử RNA có kích thước bé hơn các phân tử DNA ở bất kỳ sinh vật cụ thể nào. Các phân tử RNA có thể là sợi đơn hoặc sợi kép mạch thẳng hoặc mạch vòng nhưng phổ biến là dạng sợi đơn thẳng nhưng không thấy có các phân tử RNA sợi kép vòng nào được mô tả . Loại RNA có hàm lượng cao nhất trong các tế bào là rRNA. Ở Bảng cho thấy hàm lượng tương đối và kích thước trọng lượng phân tử - TLPT và số nucleotide của các phân tử RNA ở vi khuẩn Escherichia coli E. coli . Bảng Các phân tử RNA ở E. coli Loại RNA Chức năng TLPT Số nucleotide mRNA Mã hoá các protein 5 Biến thiên Biến thiên tRNA Mang amino acid 15 2 75 rRNA 5S Thành phần ribosome 80 3 120 16S Thành phần ribosome 0 1542 23S Thành phần ribosome 1 2904 Ngoài ba lớp RNA chính rRNA tRNA và mRNA vốn cũng có mặt trong các prokaryote các tế bào eukaryote còn có các lớp RNA khác như i RNA dị nhân hnRNA heterogenous nuclear RNA với kích thước sai biệt nhau rất lớn chúng là tiền thân của các mRNA trưởng thành sau này ii các RNA nhân kích thước bé snRNA small nuclear RNA với các loại như U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9 đó sáu loại đầu 62 có vai trò quan trọng trong xử lý pre-mRNA của các gene phân đoạn và iii RNA tế bào chất scRNA small cytoplasmic .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.