tailieunhanh - Nguyên lý thủy văn ( NXB ĐH Quốc gia Hà Nội ) - Chương 4

Bốc hơi . Khái niệm về bốc hơi Thuật ngữ bốc hơi được các nhà vật lý học dùng để miêu tả quá trình chuyển hóa chất lỏng thành chất khí. Đối với nhà thủy văn học, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả quá quá trình mất nước từ bề mặt ẩm sang khí thông qua sự bảo toàn vật chất và quá trình chuyển hóa. Nước bốc hơi và vận chuyển từ bề mặt vào khí quyển. Sự bốc hơi xảy ra với nước ngoài trời (gồm: sông, hồ, biển ) đất trống hoặc thực vật | Chương 4 Bốc HƠI . KHÁI NIỆM VỂ Bốc HƠI Thuật ngữ bốc hơi đ Ợc các nhà vật lý học dùng để miêu tả quá trình chuyển hóa chất lỏng thành chất khí. Đối với nhà thủy ván học thuật ngữ này đ Ợc sử dụng để mô tả quá quá trình mất n ớc từ bể mặt ẩm sang khí thông qua sự bảo toàn vật chất và quá trình chuyển hóa. N ớc bốc hơi và vận chuyển từ bể mặt vào khí quyển. Sự bốc hơi xảy ra với n ớc ngoài trời gồm sông hồ biển. đất trống hoặc thực vật. Thêm vào đó còn có sự bốc hơi của n ớc từ bể mặt thực vật chủ để này đã đ Ợc thảo luận trong ch ơng III. N ớc đ Ợc thực vật hấp thụ trực tiếp gọi là sự thoát hơi n ớc transpiration . Thành phần bốc hơi này bao gồm n ớc do thực vật lấy từ đất sau đó chuyển lên cây lá và thoát ra không khí từ bể mặt lá. N ớc đ Ợc lấy từ độ sâu nhờ rễ cây sự thoát hơi n ớc có thể kéo dài rất lâu ngay cả khi n ớc bị giữ lại trên lớp tán lá thực vật và bị giữ lại trong tầng đất trên. Mặc dù theo định nghĩa sự bốc hơi n ớc bao gồm tất cả các quá trình chất lỏng chuyển thành hơi n ớc. Rất nhiểu quyển sách của Mỹ thích dùng thuật ngữ Evapotranstration cho toàn bộ quá trình bốc hơi n ớc Ví dụ Brooks 1997 Jensen 1990 . Ng ời Mỹ muốn nhấn mạnh các quá trình bốc hơi từ đất và bể mặt n ớc và cả sự thoát hơi n ớc từ thực vật. T ơng tự thế các nhà nông nghiệp dùng thuật ngữ Consumptive use để nhấn mạnh thực vật cần thiết lấy n ớc trong quá trình tạo ra sản phẩm thực vật biểu diễn tầm quan trọng của sử dụng n ớc mà không nói đến sự mất đơn thuần. ở phạm vi toàn cầu sự bốc hơi n ớc và m a là hai thành phần cơ bản của vòng tuần hoàn n ớc. Sự bốc hơi trả lại khí quyển một l Ợng n ớc t ơng tự l Ợng m a rơi xuống bể mặt trái đất. Khoảng 2 3 l Ợng n ớc m a của toàn bộ bể mặt trái đất trỏ lại khí quyển d ới dạng bốc hơi làm cho nó trỏ thành thành phần đơn lớn nhất trong vòng tuần hoàn n ớc trên Trái đất Baumagarter và Reichel nám 1975 . Cũng trên phạm vi toàn cầu bể mặt trái đất chỉ cung cấp một phần n ớc đ Ợc bốc hơi phần lớn n ớc bốc hơi từ bể mặt biển và đại d ơng. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN