tailieunhanh - Vật lý đại dương ( ĐH Quốc Gia HN ) - Chương 3

Những tính chất cơ bản và mô tả về rối trong đại dương . Định nghĩa rối mình, nên sự tái phân bố những tính chất đó trong không gian và thời gian diễn ra nhanh hơn rất nhiều so với trong quá trình phân tử thuần túy. Tính ngẫu nhiên của quá trình, trong đó không thể xác định chính xác các tr-ờng tức thời của những đặc tr-ng hải d-ơng học, buộc ng-ời ta phải tìm những chỉ tiêu quá độ từ dòng chảy phân lớp sang dòng chảy rối và ng-ợc lại, những nguyên nhân phát sinh rối ở. | Chương 3 NHỮNG TÍNH CHẤT cơ BẢN VÀ MÓ TẢ VỀ RÓÌ TRONG ĐẠI DƯƠNG . Định nghĩa rối Trong tự nhiên nhận thấy có hai kiểu chuyển động của các môi trường chất lỏng và chất khí chuyển động phân lớp và chuyển động rối. Kiểu chuyển động thứ nhất được đặc trưng bằng tốc độ dòng chảy không đổi hoặc biến đổi từ từ đều đặn. Nếu đưa một chất nhuộm màu có mật độ không khác vối mật độ mtóc vào trong dòng chảy như vậy sẽ nhận thấy rõ một đường đều đặn đường này chỉ hơi loe rộng ra một chút do sự khuếch tán phân tử của chất màu. Dòng chảy rốĩ có đặc điểm là trên nền vận chuyển chung nhận thấy rõ những thăng giáng vô trật tự của tốc độ vối cường độ khác nhau hình . Nếu chất lỏng không đồng nhất thì đồng thời vối những thăng giáng của tốc độ dòng chảy còn nhận thấy những thăng giáng của nhiệt độ và độ muốỉ cũng như của các yếu tô hải dương học khác. Các nhiễu động này ngẫu nhiên về độ lốn hưống và thời gian. Bởi vì khi đó thể tích ngẫu nhiên của chất lỏng được vận chuyển đi cùng vối những tính chất đặc thù của 89 mình nên sự tái phân bô những tính chất đó trong không gian và thời gian diễn ra nhanh hơn rất nhiều so vối trong quá trình phân tử thuần túy. Tính ngẫu nhiên của quá trình trong đó không thể xác định chính xác các trường tức thời của những đặc trưng hải dương học buộc người ta phải tìm những chỉ tiêu quá độ từ dòng chảy phân lốp sang dòng chảy rốĩ và ngược lại những nguyên nhân phát sinh rốĩ ở đại dương phương pháp mô tả và tính tối rốĩ trong các quá trình hải dương học. Hướng ữa Mứ Ĩ00 ĨĨO Hình . Ví dụ về băng ghi tốc độ và hướng dòng chảy 2 Reynolds đã xác định điều kiện quá độ từ dòng chảy phân lốp sang dòng chảy rốĩ vào cuốĩ thê kỷ 19 khi nghiên cứu chuyển động của chất lỏng trong các ôìig thủy động. Ông đã đề xuất chỉ tiêu đồng dạng động lực của các dòng chảy của chất lỏng nhốt không nén 90 Re 4. K về sau gọi là số Reynolds. Ớ đây V và ỉ - các giá trị đặc trưng của tốc độ dòng chảy và quy mô của nó K - hệ sô nhốt động học. Sô Reynolds thường được lý giải như

TỪ KHÓA LIÊN QUAN