tailieunhanh - Chuyển đổi dữ liệu từ Word sang cơ sở dữ liệu Access – phần 2

Chuyển đổi dữ liệu từ Word sang cơ sở dữ liệu Access – phần 2 Hình C: Tham chiếu thư viện ADO Quay trở lại ứng dụng Word và nhấp đúp chuột tại txtPhone. Tại hộp thoại kết quả Options, chọn TransferShipper từ danh sách tùy chọn Exit xổ xuống, Hình D. Thực hiện như vậy cho đến khi trường cuối cùng đã được gán mã để chuyển dữ liệu nhập vào sang Access. Đây là cách dễ dàng nhất để thực hiện mã. Bạn có thể lựa chọn sử dụng cách khác như là thêm các điều khiển ngẫu nhiên. | Chuyển đổi dữ liệu từ Word sang cơ sở dữ liệu Access - phân 2 Hình C Tham chiếu thư viện ADO Quay trở lại ứng dụng Word và nhấp đúp chuột tại txtPhone. Tại hộp thoại kết quả Options chọn Transfershipper từ danh sách tùy chọn Exit xổ xuống Hình D. Thực hiện như vậy cho đến khi trường cuối cùng đã được gán mã để chuyển dữ liệu nhập vào sang Access. Đây là cách dễ dàng nhất để thực hiện mã. Bạn có thể lựa chọn sử dụng cách khác như là thêm các điều khiển ngẫu nhiên trên thanh công cụ. Sau khi bạn xác định TransferShipper trong thuộc tính Exit. Cuối cùng bạn đóng hộp thoại. Hình D Thực thi hàm từ tuỳ chọn Exit của điều khiển cuối Giờ bạn sẽ thực hiện bảo vệ form đã tạo trên Word. Hãy kích vào Protect Form trên thanh công cụ Forms. Lưu lại toàn bộ bảng mẫu và đóng nó lại. Sử dụng form Bạn mở file chưa form Word và nhập vào một giá trị tại cả hai trường Hình E. Trường Phone trên bảng Shippers sẽ chấp nhận giá trị điện thoại với hầu hết tất cả các định dạng. Khi áp dụng phương pháp này hãy chắc chắn bạn đã cung cấp các thuộc tính định dạng đặc biệt. Hình E Nhập một bản ghi mới Sau khi nhập vào số điện thoại hãy nhấn Tab để kết thúc trường đó hàm con TransferShipper sẽ hoạt động được biết đến như một macro . Sau các câu lệnh khai báo số đoạn mã sẽ móc nối một số chức hàm Chr để nhập vào giá trị nhằm thêm các ký tự đặc biệt. Trong trường hợp này hàm Chr 39 trả lại giá trị . Ngày tháng yêu cầu ký tự . Các giá trị số không yêu cầu ký tự đặc biệt. Thông báo đơn giản bạn thấy trong hình F cho phép xác nhận lại quá trình chuyển dữ liệu nhập vào Hình E . Đây cũng là dấu hiệu kiểm tra các giá trị nhập chính xác của người dùng. Ví dụ bạn có thể muốn kiểm tra một trường trống hay một kiểu dữ liệu không thích hợp. . 2 . . Shipping Company Speedy Shipp ỄTS 555 555-1234 Hình F Xác nhận bản ghi mới Khi kích Yes đoạn mã sẽ xây dựng một câu lệnh SQL INSERT INTO bao gồm các trường Access và các giá trị nhập vào bảng mẫu INSERT INTO accesstable acessfld1 acessfld2 . VALUES .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN