tailieunhanh - CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ TIÊU HÓA – PHẦN 2

Tá tràng bình thường - Phần đầu tiên phình to ra gọi là hành tá tràng hay D1, có đáy nối liền ống môn vị. Hình thể thay đổi tùy thuộc vào cá nhân: hình tròn, đệm toa xe lửa, ngọn nến. | CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ TIÊU HÓA -PHẦN2 ảnh X quang tá tràng 1. Tá tràng bình thường - Phần đầu tiên phình to ra gọi là hành tá tràng hay D1 có đáy nối liền ống môn vị. Hình thể thay đổi tùy thuộc vào cá nhân hình tròn đệm toa xe lửa ngọn nến. - Phần thứ hai thẳng đứng tương tự hình ảnh giải phẫu D2. - Phần thứ ba D3 và thứ tư D4 tạo nên một đường cong ôm lấy đầu tụy. Hai gối trên và gối dưới. Kết thúc ở góc tá hổng tràng Treitz. - Hành tá tràng thường trên L2 và góc tá hổng tràng cao bằng hoặc hơn 1 2 thân đốt sống so với hành tá tràng. - Hình ảnh tá tràng giống móng sắt của ngựa . 2. Hoạt động của tá tràng - Nếp niêm mạc tá tràng giống lá cây dương xỉ feuille de fougière . - Hình đàn xếp mai rùa viêm. - Hạt ngọc xâu chỉ loét tá tràng. 3. Dấu hiệu bất thường ở tá tràng . Thay đổi tương quan - Tá tràng đảo ngược kèm theo đảo ngược toàn bộ các phủ tạng toàn bộ hoặc một phần đại tràng. - Vận động nghịch lý do dính bất thường vào mạc treo. - Anh hưởng các cơ quan lân cận đầu tụy lớn làm mở rộng khung tá tràng ta có thể thấy hành tá tràng ra trước hoặc ra sau do dính với gan hoặc ở phụ nữ mập. Ở những bệnh nhân này dạ dày bị đẩy ra trước còn phần 2 của tá tràng vẫn ở sau. . Thay đổi hình thể - Do các cơ quan lân cận chèn vào đại tràng góc gan chứa hơi hoặc túi mật . - Dính với túi mật. - Hành tá tràng giãn to cùng với giãn gối dưới do hẹp tá tràng. - Loét. - Viêm. - Túi thừa. . Thay đổi hoạt động - Không thấy được hành tá tràng loét xơ chai bài tiết rất nhanh. - Bài xuất chậm tắc phần 3 hoặc phần 4 của tá tàng. 4. Bệnh lý tá tràng thường gặp - Loét hành tá tràng. - Viêm tá tràng. - Viêm quanh tá tràng. - Biến dạng do thay đổi tương quan Đoạn đầu có hình chữ M gối trên bị sa tạo nên một cái túi ở hành tá tràng. Gập góc đoạn D2 hoặc kiểu Busi. Do đại tràng vắt ngang quá phần xuống của tá tràng hoặc do ống mật chủ rất ngắn cắm vào phần giữa. Tạo nên một túi giãn gập góc. - Tá tràng ứ .