tailieunhanh - ĐẶC ĐIỂM UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG

Ung thư vòm mũi họng, còn gọi là ung thư vòm họng (UTVH), là khối u ác tính phát sinh từ biểu mô vùng họng mũi. UTVH có 3 đặc điểm là chẩn đoán muộn; triệu chứng mượn của các cơ quan lân cận; tiến triển âm thầm, kín đáo. Cho nên trong các loại ung thư đường hô hấp trên, UTVH là loại đáng nghi ngại nhất. | UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG 1. Đại cương Ung thư vòm mũi họng còn gọi là ung thư vòm họng UTVH là khối u ác tính phát sinh từ biểu mô vùng họng mũi. UTVH có 3 đặc điểm là chẩn đoán muộn triệu chứng mượn của các cơ quan lân cận tiến triển âm thầm kín đáo. Cho nên trong các loại ung thư đường hô hấp trên UTVH là loại đáng nghi ngại nhất. 2. Giải phẫu vòm mũi họng Hình 46 Thành bên và nóc vòm vòi -họng 2. Màn hầu 3. Nếp cơ nâng màn hầu 4. Nếp vòi-khẩu cái 5. Nếp vòi mũi 6. Củ vòi 7. Xoang bướm 8. Mảnh nền 9. Hố trên vòi 10. 11. Miệng vòi 12. Hố Rosenmuller 13. Dây chằng chẩm- đội 14. Giới hạn dưới của vòm 15. Cung trước của đốt đội 16. Mỏm nha Theo Nguyễn Đình Bảng. Ung thư vòm . Vòm mũi họng là một khoang rỗng hình hộp chữ nhật có kích thước trung bình 6 4 2 cm nằm ngay dưới mảnh nền xương chẫm trước các đốt sống cổ 1-2 ở phần trên của họng miệng sau cửa mũi sau và gồm có 6 thành thành trên và thành sau liên tiếp với nhau còn được gọi là nóc vòm thành trước liên quan với cửa mũi sau thành dưới ngang qua mặt sau màn hầu và 2 thành bên thành bên có hố Rosenmuller thường là nơi khởi phát của UTVH . 3. Giải phẫu bệnh . Giải phẫu bệnh đại thể - Hình thái Thể sùi 82 . Thâm nhiễm 10 . Loét 2 . Thể phối hợp 6 . - Vị trí Thành bên 50 . Thành trên sau 40 . Thành dưới 10 . Riêng ung thư ở thành trước của vòm được xếp vào K mũi. . Giải phẫu bệnh lý vi thể mô bệnh học về phương diện mô bệnh học người ta chia UTVH thành 2 thể như sau - K biểu mô carcinome chiếm 90-95 gồm 2 loại Loại 1 K biểu mô tế bào gai biệt hóa còn gọi là CS Carcinome spinocellulaire chiếm 10 . Loại 2 K biểu mô không biệt hóa chiếm đa số và kém biệt hóa còn được gọi chung là UCNT Undifferentiated Carcinome of Nasopharyngeal Type chiếm 90 . Trong loại nầy còn có u lai căng lympho-epithelioma rất hiếm gặp. - K liên kết sarcome chỉ chiếm có 5-10 và nay lại được xếp vào loại bệnh hệ thống. Điều nầy giải thích - K vòm thường được gọi là K biểu mô của vòm NPC naso-pharyngeal carcinoma . - K vòm có tiên lượng