tailieunhanh - Bài giảng : Thuốc thử hữu cơ trong hóa phân tích part 9

Tham khảo tài liệu 'bài giảng : thuốc thử hữu cơ trong hóa phân tích part 9', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | c c 0 N H N 0 H V H N H V N 0 H Amphi- y N H Syn- P 0 052 1 nó dễ Anti- a . Tính chất của thuốc thử Dimethylglyoxime 1 là tinh thê hình kim không màu nhiệt độ nóng chảy từ 238 -240oC có sự phân hủy tan rất ít trong nước 0 632 g L 25oC và trong C g L 25oC và hầu như có thê hoà tan trong C2H5 OH 96 16 3 g L 25o dàng tan trong dung dịch kiềm và trong dung dịch acid pH 1 . Nó bị thuỷ phân từ từ ở nhiệt độ phòng và thăng hoa ở nhiệt độ từ 26 - 68oC TORR tỷ trọng D CHCl3 H2O 0 083 25oC pKa H3L 8 7 pKa H2L 10 6 pKA HL 11 9 M 0 01 KiO4 25oC Furildioxime 2 mẫu thông dụng nhất là hỗn hợp pha trộn từ hai đồng phân anti và syn theo tỷ lệ 1 1 thỏa mãn cho hầu hết các ứng dụng trong phân tích. Nó là tinh thê không màu hay có màu vàng nhạt nhiệt độ nóng chảy từ 166 - 168oC có sự phân hủy . Đồng phân anti tinh khiết nóng chảy ở 192oC và nó hầu như không tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong acetone rượu và ether và hoà tan ít trong chloroform 10 6 g L benzene và ether dầu hỏa D CHCl3 H2O 0 35 H2L pKa 11 6 50 dioxane 25oC . Cyclohexanedionedioxime 3 là tinh thê không màu nhiệt độ nóng chảy 187 -188oC có sự phân hủy . 3 tan trong nước nhiều hơn 1 8 2 g L 21 5oC và có thê tái kết tinh trong nước nóng pKa H2L 12 0 50 dioxane 25oC . . Phản ứng tạo phức và tình chất của phức a-Dioxime H2L ở đồng phân anti tạo thành dạng phức chelate M HL 2 với nhiều ion kim loại chuyên tiếp hoá trị 2. Trong vai trò thuốc thử phân tích tính chất quan trọng nhất của 1 2 và 3 là tính không tan trong nước tạo phức màu chelate tứ diện 4 với Ni Pd II Pt II . Trong nội phân tử liên kết hydro làm ổn định phức chelate M HL 2 và do đó hợp chất phức này không dễ bị solvate. Trong trường hợp phức chelate của Ni việc tạo với kim loại yếu liên kết kim loại trong trạng thái rắn cũng góp phần làm cho chất đó không tan trong nước. Mặt khác phức của Cu II và Co II với dimethylglyoxime tan ít trong nước vì vị trí phối trí thứ 5 hoặc 6 của ion kim loại trung tâm bị liên kết với phân tử nước. Trong trường