tailieunhanh - ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG VÀ THIẾU THÁNG
Thời kỳ sơ sinh là thời kỳ bắt đầu cuộc sống bên ngoài từ lúc sinh ra đến 4 tuần tuổi. Về mặt dịch tễ phần lớn các trẻ sơ sinh sống là đủ tháng (hơn 80%), tỉ lệ đẻ non chiếm 8 - 15% trong tổng số trẻ sinh sống (ở các nước phát triển tỉ lệ thấp 5 - 7%). | ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG VÀ THIẾU THÁNG Mục tiêu 1. Giải thích được đặc điểm sinh lý - bệnh lý thời kỳ sơ sinh. 2. Mô tả những đặc điểm giải phẫu sinh lý tim mạch hô hấp tiêu hóa tiết niệu thần kinh máu chuyển hóa nội tiết ở trẻ sơ sinh. 3. Phân lọai được các nhóm trẻ sơ sinh. Thời kỳ sơ sinh là thời kỳ bắt đầu cuộc sống bên ngoài từ lúc sinh ra đến 4 tuần tuổi. về mặt dịch tễ phần lớn các trẻ sơ sinh sống là đủ tháng hơn 80 tỉ lệ đẻ non chiếm 8 - 15 trong tổng số trẻ sinh sống ở các nước phát triển tỉ lệ thấp 5 - 7 . 1. Đặc điểm sinh lý - bệnh lý thời kỳ sơ sinh . Đặc điểm sinh lý - Đặc điểm sinh lý chủ yếu là sự thích nghi với môi trường bên ngoài. Có một sự khác biệt rất lớn giữa môi trường tử cung và môi trường bên ngoài khi ra đời trẻ sơ sinh muốn tồn tại bằng mọi hoạt động của chính cơ thể thì cần phải có một sự thích nghi tốt về hô hấp phổi bắt đầu hoạt động để tự cung cấp oxy tuần hoàn vòng tuần hoàn khép kín thay thế vòng tuần hoàn nhau - thai máu thay HbF của bào thai thành HbA1 giảm số lượng hồng cầu cũng như các bộ phận khác như tiêu hoá thận thần kinh. đều có những biến đổi thích nghi. - Chức năng của các bộ phận và hệ thống đều chưa hoàn thiện nhưng nó biến đổi rất nhanh đặc biệt trong tuần đầu cuộc sống. . Đặc điểm bệnh lý - Đặc điểm bệnh lý tùy thuộc tác nhân ảnh hưởng vào từng thời kỳ Trước đẻ Nhiễm trùng bào thai dị tật bẩm sinh rối loạn chuyển hoá đẻ non. Trong đẻ Ngạt sang chấn nhiễm trùng sớm. Sau đẻ Nhiễm trùng mắc phải toàn thân hoặc tại chỗ. - Về mặt thời gian được chia ra Sơ sinh sớm là ở tuần đầu sau đẻ Bệnh thường liên quan đến mẹ và cuộc đẻ bệnh do thiếu trưởng thành các hệ thống hoặc do dị tật. Sơ sinh muộn là ở 3 tuần sau Bệnh thường do nuôi dưỡng chăm sóc kém và môi trường gây ra. 2. Đặc điểm giải phẫu sinh lý các cơ quan . Hô hấp - Nhịp thở nhanh 60 - 80 lần phút ở 1 - 2 giờ đầu sau đẻ rồi ổn định 40 - 50 lần phút có thể có dưới 2 cơn ngưng thở 10 giây nhất là ở trẻ đẻ non thấy thở kiểu Cheyne-Stock. - Mỗi lần thở thể .
đang nạp các trang xem trước