tailieunhanh - HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH part 3

Để thuận lợi hơn khi pha chế các dung dịch chuẩn trên thị trường có bán sẵn một số loại hóa chất thông dụng được chứa trong ống thủy tinh gọi là “fixanal”. Trên mỗi ống fixanal nhà sản xuất ghi rõ dung tích cần pha để thu được nồng độ xác định. Ví dụ: ống fixanal đựng tinh thể trên đó có ghi “N/10” có nghĩa khi pha vào bình định mức loại 1000ml sẽ thu được dung dịch axit oxalic có nồng độ 0,1N hay 0,05M. 2 1. | 29 Để thuận lợi hơn khi pha chế các dung dịch chuẩn trên thị trường có bán sẵn một số loại hóa chất thông dụng được chứa trong ống thủy tinh gọi là fixanal . Trên mỗi ống fixanal nhà sản xuất ghi rõ dung tích cần pha để thu được nồng độ xác định. Ví dụ ống fixanal đựng tinh thể trên đó có ghi N 10 có nghĩa khi pha vào bình định mức loại 1000ml sẽ thu được dung dịch axit oxalic có nồng độ 0 1V hay 0 05M. 1 Hình 17 õng fixanal đựng các dung dịch chuẩn các điểm 1 2 trên hình 11 là các điểm cần phải chọc thủng bằng đũa thủy tinh để chuyển vào bình định mức 2. Pha dung dịch loãng từ dung dịch đặc a. Nồng độ được biểu thị bằng nồng độ M N T CV CV V. V1 Vn Cu C2 nồng độ của dung dịch đặc và dung dịch loãng của chất cần pha Vu V2 thể tích của dung dịch đặc và dung dịch loãng Vn thể tích nước cần phải thêm vào V1 ml dung dịch nồng độ C1 để được V2 ml dung dịch nồng độ C2. Ví dụ Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 12M để được 250ml dung dịch HCl 0 1M C1V CV 12. V 0 V 0 L250 2 085ml 1 1 12 b. Nồng độ được biểu thị theo khối lượng C14V1 V Cl- v C .d1 C1 C2 d1 d2 V1 V2 nồng độ tỷ trọng thể tích dung dịch đặc và dung dịch loãng cần pha. Ví dụ Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98 d 1 84 để pha 1lít dung dịch H2SO4 5 d 1 00 V Cd-V V 9 27 73ml c. Trộn hai dung dịch cùng một chất có nồng độ khác nhau Nếu trộn V1 ml dung dịch chất nào đó có nồng độ C1 với V2 ml dung dịch chất đó có nồng độ C2 để được dung dịch C và thể tích V ml. Chúng ta có hay C2V2 C. V V2 30 Ví dụ Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl đặc 12M 3n vào 200ml dung dịch HCl 0 8M để có được một dung dịch HCl nồng độ 1M. C. V1 V2 CV2 -C2V2 _ 0 V -----2--- ----------------- 3 63ml 1 12 -1 d. Quy tăc đường chéo pha dung dịch Tính theo nồng độ phần trăm Ví dụ Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96 và nước cất để được dung dịch H2SO4 30 . 30 96 30 0 66 Như vậy nếu trộn 30 gam dung dịch H2SO4 96 với 66 gam nước ta sẽ có dung dịch H2SO4 30 Tính theo