tailieunhanh - QCVN 39:2011/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 39:2011/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM National technical regulation on Vietnam Inland Navigation Aids QCVN 39:2011/BGTVT, do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011. | QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 39 2011 BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM National technical regulation on Vietnam Inland Navigation Aids LỜI NÓI ĐẦU QCVN 39 2011 BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 73 2011 TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011. Quy chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn ngành 22TCN 269 - 2000 Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 4099 2000 QĐ-bGtVT ngày 28 12 2000. I. QUY ĐỊNH CHUNG . Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các loại báo hiệu được lắp đặt trên các tuyến đường thủy nội địa về hình dáng màu sắc tín hiệu ban đêm ý nghĩa báo hiệu nhằm hướng dẫn cho các phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa được an toàn thuận lợi. . Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan đến các hoạt động thiết kế xây dựng khai thác vận tải quản lý các tuyến đường thủy nội địa do các cấp thẩm quyền công bố. . Giải thích từ ngữ . Luồng tàu chạy gọi tắt là luồng là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt an toàn. . Tuyến đường thủy nội địa là tuyến giao thông vận tải thủy nội địa được xác định cụ thể điểm đầu và điểm cuối. . Phương tiện thủy nội địa sau đây gọi là phương tiện là tàu thuyền và các cấu trúc nổi khác có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa. . Độ sâu luồng tàu là khoảng cách thẳng đứng tính từ mực nước thấp tính toán đến mặt đáy luồng tàu. . Chiều rộng luồng tàu là khoảng cách nằm ngang vuông góc với tim luồng giữa hai đường biên tuyến luồng tại mặt đáy luồng tàu. . Bán kính cong tuyến luồng là bán kính cung tròn của đường tim luồng. . Bề rộng khoang thông thuyền dưới cầu là khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất giữa hai mép ngoài của trụ mố trụ cầu hay giữa 2 mép ngoài của trụ bảo vệ. . Kênh chạy tàu là .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN