tailieunhanh - Chứng từ kế toán

Chứng từ hướng dẫn là những chứng từ kế toán sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng làm cơ sở để các đơn vị dựa trên đó mà vận dụng một cách thích hợp vào từng tình huống cụ thể. Chẳng hạn như Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho. | CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Nhóm chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn Chứng từ hướng dẫn là những chứng từ kế toán sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng làm cơ sở để các đơn vị dựa trên đó mà vận dụng một cách thích hợp vào từng tình huống cụ thể. Chẳng hạn như Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho. (Chi tiết xem danh mục chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định 15 hoặc 48) Nhóm chứng từ kế toán bắt buột Chứng từ bắt buộc là những chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc do yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Ví dụ như Hoá đơn GTGT. Đối với loại chứng từ bắt buộc, Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách, biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh trong chứng từ, mục đích và phương pháp lập chứng từ. Loại chứng từ bắt buộc được áp dụng thống nhất cho các lĩnh vực kinh tế và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Chứng từ bắt buột gồm: Phiếu thu Phiếu chi Biên lai thu tiền Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng thông thường Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn Nội dung bắt buộc của chứng từ Trong mỗi đơn vị kế toán thường xuyên phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế mà để chứng minh cho sự hoàn thành của các nghiệp vụ này và có căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán cần thiết phải có rất nhiều loại chứng từ. Trên thực tế, mặc dù chứng từ gốc trong một đơn vị rất đa dạng với kết cấu và công dụng khác nhau, nhưng để đảm bảo là một bằng chứng pháp lý về sự hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế và là căn cứ ghi sổ kế toán thì chứng từ cần phải chứa đựng 7 nội dung chủ yếu bắt buộc sau đây (Theo điều 17 Luật kế toán) : 1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán. 2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ. 3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán. 4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán. 5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ. 7. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ. Ngoài 7 nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ. Chứng từ kế toán Yh: dustinwind_bmt@