tailieunhanh - Giáo trình hóa môi trường part 5

Sau khi phản ứng kết thúc để tính toán lượng chất oxy hóa thật sự đã dùng để oxy hóa chất hữu cơ. K2Cr2O7 là chất rất dễ xác định bất cứ lượng dư còn lại nào (dù nhỏ) sau phản ứng. Do đó, K2Cr2O7 chiếm ưu thế hơn nhiều chất oxy hóa khác. K2Cr2O7 có thể oxy hóa hoàn toàn chất hữu cơ trong môi trường acid mạnh và ở một nhiệt độ xác định. Các chất hữu cơ dễ bay hơi có sẵn trong mẫu hoặc tạo thành trong quá trình phân hủy dễ dàng bị thất thoát. | Tel 08 5150181 Fax 08 8114594 CÔNG TY MÔI TRƯỜNG TẦM NHÌN XANH GR GREEN EYE ENVIRONMENT cả các chất oxy hóa dđầu dùng với lượng dư nên cần phải xác định lượng còn thừa. Sau khi phản ứng kết thúc để tính toán lượng chất oxy hóa thật sự đã dùng để oxy hóa chất hữu cơ. K2Cr2O7 là chất rất dễ xác định bất cứ lượng dư còn lại nào dù nhỏ sau phản ứng. Do đó K2Cr2O7 chiếm ưu thế hơn nhiều chất oxy hóa khác. K2Cr2O7 có thể oxy hóa hoàn toàn chất hữu cơ trong môi trường acid mạnh và ở một nhiệt độ xác định. Các chất hữu cơ dễ bay hơi có sẵn trong mẫu hoặc tạo thành trong quá trình phân hủy dễ dàng bị thất thoát nên quá trình ngưng tụ hoàn lưu rất cần thiết. Một số chất hữu cơ đặc biệt là các acid béo phân tử lượng thấp không bị oxy hóa nếu không có chất xúc tác. Ag là tác nhân xúc tác rất hiệu quả được dùng. Các hydrocacbon thơm và pyridine không bị oxy hóa trong điều kiện thí nghiệm. PHÂN TÍCH COD BẰNG K2Cr2O7 K2Cr2O7 là hợp chất tương đối rẻ tiền và có độ tinh khiết cao sau khi sấy ở nhiệt độ 1030C có thể dùng để pha dung dịch nồng độ 1N chính xác bằng cách cân và pha loãng trong một thể tích thích hợp. K2Cr2O7 là chất oxy hóa mạnh trong môi trường acid mạnh. Phương trình phản ứng tổng quát có thể biểu diễn như sau A CnHaObNc dCr2Ũ72 8d c H nCŨ2 a 8d - 3c 2 H2O cNH4 2dCr3 6 - 2 Trong đó d 2n 3 a 6 - b 3 - c 2 Phương pháp phân tích mẫu có COD cao Trong bất kỳ phương pháp xác định COD nào chất oxy hóa phải còn dư sau phản ứng để đảm bảo các chất hữu cơ bị oxy hóa hoàn toàn. Do đó phải có một lượng thích hợp chất oxy hóa còn thừa sau phản ứng đối với tất cả các mẫu từ đó mới xác định được lượng thực sự đã tham gia phản ứng. Hầu như tất cả các dung dịch của các chất khử đều bị oxy hóa dần dần bởi oxy không kbí hòa tan vào dung dịch trừ khi mẫu được bảo quản không tiếp xúc với không khí. Ion Fe2 là tác nhân khử hiệu quả của dichromate. Dung dịch chứa Fe2 được pha từ Ferrous Ammonium Sulfate FAS khá tinh khiết và bền vững. Tuy nhiên trong dung dịch Fe2 bị .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN