tailieunhanh - TĂNG VÀ GIẢM NATRI MÁU
Tham khảo tài liệu 'tăng và giảm natri máu', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TĂNG VÀ GIẢM NATRI MÁU 1. GIẢM NATRI HUYẾT Hyponatremia 135mEq l nặng 120 mEq l. . NGUYÊN NHÂN - Mất muối Suy thượng thận Addison . Suy thận. Đổ mồ hôi nhiều. Dùng lợi tiểu. - Do pha loãng Điều trị bằng ADH hoặc kích thích tiết ADH. Hội chứng bài tiết ADH không thích hợp do carcinoma ở phổi do stress do các bệnh lý ở não. Suy tim ứ huyết xơ gan hội chứng thận hư. Do dùng nhiều những chất có nồng độ thẩm thấu Glucose ưu trương mannitol. . - Giảm thể tích dịch ngoại bào Ói mửa tiêu chảy. Dùng lợi tiểu lợi tiểu thẩm thấu. Addison. . LÂM SÀNG Mạch nhanh HA tụt rối loạn tri giác nôn ói co giật lú lẫn hôn mê. . ĐIỀU CHỈNH - Giảm Na huyết kèm giảm áp lực thẩm thấu thường có triệu chứng lú lẫn biếng ăn nôn ói hôn mê co giật khi Na 120mEq lít. - Giảm Na huyết với tăng thể tích dịch ngoại bào với Na niệu 20mmol l do suy tim xơ gan hội chứng thận hư. Hạn chế nước. Dùng lợi tiểu Furosemide. - Giảm Na huyết với thể tích dịch ngoại bào bình thường SIADH Điều trị khẩn cấp nếu Na 110-115mEq lít. Hạn chế nước 500-1000ml . Lợi tiểu Furosemide. Khi dùng hạn chế nước và thuốc lợi tiểu không hiệu quả thì dùng thêm DEMECLOCYCLINE 300-600mg x 2 lần ngày. Ngộ độc nước Hạn chế nước. Lợi tiểu Furosemide. - Giảm Na huyết với giảm thể tích dịch ngoại bào Xảy ra do ói mửa tiêu chảy dùng thuốc lợi tiểu lợi tiểu thẩm thấu giai đoạn đa niệu trong suy thận cấp. Điều chỉnh chỉ cần NaCl 0 9 . Thực tế hạ Na máu thường đưa tới giảm áp lực thẩm thấu vấn đề xử trí ta đưa 3 trường hợp a Thể tích dịch ngoại bào giảm điều chỉnh bằng NaCl 0 9
đang nạp các trang xem trước