tailieunhanh - RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI – PHẦN 2

Ứ nước nhược trương : ( ứ nước trong và ngoài tế bào ) dư nước là chủ yếu Osmolality giảm Hct giảm, protide máu giảm Na+ máu giảm Thường do truyền nhiều dịch không điện giải ( G 5%), hội chứng SIADH, suy tim, suy thận, xơ gan, hội chứng thận hư. Điều trị thường dùng là lợi tiểu, hạn chế nước, bù thêm Natri Ứ nước ưu trương : ( ứ nước ngoài tế bào, mất nước trong tế bào ) dư nhiều Na+ Osmolality tăng Hct giảm, protide máu giảm Na+ máu tăng Thường do truyền nhiều NaCl ưu trương Điều trị thường dùng. | RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI - PHẦN 2 Ứ nước nhược trương ứ nước trong và ngoài tế bào dư nước là chủ yếu Osmolality giảm Hct giảm protide máu giảm Na máu giảm Thường do truyền nhiều dịch không điện giải G 5 hội chứng SIADH suy tim suy thận xơ gan hội chứng thận hư. Điều trị thường dùng là lợi tiểu hạn chế nước bù thêm Natri Ứ nước ưu trương ứ nước ngoài tế bào mất nước trong tế bào dư nhiều Na Osmolality tăng Hct giảm protide máu giảm Na máu tăng Thường do truyền nhiều NaCl ưu trương Điều trị thường dùng nhiều lợi tiểu ngưng nhập Natri vào cơ thể. Xác định cơ chế và nguyên nhân Xác định mục đích và phương hướng điều trị Tính toán cụ thể - Số lượng dịch điện giải - Lựa chọn dịch - Phân phối dịch truyền - Tốc đô truyền Trong khi điều chỉnh phải dựa vào cân nặng số lượng nước mất hoặc dư CVP ion đồ Hct Protide máu - Tiêu chảy do dịch tả dùng phương pháp CuSO4 Thể tích tính bằng cc độ tăng tỉ trọng plasma x P x 4-6 - Bỏng công thức BROOKE Plasma 0 5 x x P kg tính bằng cc Ringer lactate 1 5 x x P kg - HA động mạch và cân nặng Mất nước Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng HA tâm thu mmHg 100 80 - 100 60 - 80 60 Lượng nước mất lít 2-4 TLCT 4-6 TLCT 6-8 TLCT 8 - 10 TLCT Theo OMS Độ I 3 -5 TLCT mất 1 -2 lít Độ II 6 -9 TLCT mất 2 - 2 5 lít Độ III 10 TLCT mất 3 lít Độ II M 100 HA tâm thu 90 đi cầu 7 - 8 lần .