tailieunhanh - Tiểu luận: Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Nguồn nhân lực ã Nguồn nhân lực là nguồn lực về con ngời và đợc nghiên cứu dới nhiều khía cạnh. Trớc hết là nguồn cung cấp lao động cho xã hội, bao gồm toàn bộ dân c có cơ thể phát triển bình thờng (không bị khiếm khuyết hoặc dị tật bẩm sinh).Nguồn nhân lực với tư cách là một yếu tố phát triển kinh tế- xã hội là khả năng lao động cảu xã hoi65hoa85c theo nghãi hẹp hơn | chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế B. PHẦN NỘI DUNG I. CÁC KHÁI NIỆM 1. Nguồn nhân lực ã Nguồn nhân lực là nguồn lực về con ngời và đợc nghiên cứu dới nhiều khía cạnh. Trớc hết là nguồn cung cấp lao động cho xã hội bao gồm toàn bộ dân c có cơ thể phát triển bình thờng không bị khiếm khuyết hoặc dị tật bẩm sinh . ã Nguồn nhân lực với t cách là một yếu tố của sự phát triển kinh tế - xã hội là khả năng lao động của xã hội đợc hiểu theo nghĩa hẹp hơn bao gồm nhóm dân c trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Với cách hiểu này nguồn nhân lực tơng đơng với nguồn lao động. ã Nguồn nhân lực còn có thể hiểu là tập hợp cá nhân những con ngời cụ thể tham gia vào quá trình lao động là tổng thể các yếu tố về thể chất và về tinh thần đợc huy động vào quá trình lao cách hiểu này nguồn nhân lực bao gồm những ngời từ giới hạn dới tuổi lao động trở lên Các cách hiểu trên chỉ khác nhau về việc xác định qui mô nguồn nhân lực song đều nhất trí với nhau đó là nguồn nhân lực và nói khả năng lao động của xã hội ã Nguồn nhân lực đợc xem xét trên giác độ số lợng và chất lợng Số lợng nguồn nhân lực đợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu qui mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực .Các chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu qui mô và tốc độ tăng dân số .Qui mô dân số càng lớn tốc độ tăng dân số càng cao thì dẫn đến qui mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực càng lớn và ngợc lại .Tuy nhiên có mối quan hệ dân số và nguồn nhân lực đợc biểu hiện sau một thời gian nhất định. về chất lợng nguồn nhân lực đợc xem xét trên các mặt Trình đọ sức khoẻ trình độ văn hoá trình độ chuyên môn năng lực phẩm chất. .v. .v Cũng giống nh các nguồn nhân lực khác số lợng và đặc biệt là chất lợng nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội 2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đào tạo ã Theo giáo trình kinh tế lao động Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thức nhất

TỪ KHÓA LIÊN QUAN