tailieunhanh - Chương IV: Số phức (Chương trình nâng cao và chuẩn)

Sát thực : Là sát với thực tiễn dạy học ở phổ thông nhằm nâng cao tính khả thi của chương trình và SGK mới. Là sát với thực tiễn đời sống, thực tiễn khoa học (thể hiện ở tính liên môn). | CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC (Chương trình: Nâng Cao & Chuẩn) GIỚI THIỆU VỀ SỐ PHỨC N Q R C Z N Z Q R C QUAN ĐIỂM BIÊN SOẠN Sát thực Trực quan Nhẹ nhàng Đổi mới 1/ Sát thực : Là sát với thực tiễn dạy học ở phổ thông nhằm nâng cao tính khả thi của chương trình và SGK mới. Là sát với thực tiễn đời sống, thực tiễn khoa học (thể hiện ở tính liên môn). 2/ Trực quan : Là phương pháp chủ đạo trong việc tiếp cận các khái niệm toán học, dẫn dắt học sinh tiếp thu kiến thức từ đơn giản đến phức tạp, từ cụ thể đến tổng quát, từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng. 3/ Nhẹ nhàng : Xác định yêu cầu vừa phải đối với học sinh, tránh tính hàn lâm, trình bày vấn đề ngắn gọn. 4/ Đổi mới : Đổi mới cách trình bày, nâng cao tính sư phạm của SGK nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học và phương pháp kiểm tra đánh giá. CẤU TRÚC NỘI DUNG NÂNG CAO (13t) §1. Số phức (4t) Luyện tập (1t) § bậc 2 của số phức và phương trình bậc 2 (2t) Luyện tập (1t) § lượng giác của số phức và ứng dụng (2t) Luyện tập (1t) | CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC (Chương trình: Nâng Cao & Chuẩn) GIỚI THIỆU VỀ SỐ PHỨC N Q R C Z N Z Q R C QUAN ĐIỂM BIÊN SOẠN Sát thực Trực quan Nhẹ nhàng Đổi mới 1/ Sát thực : Là sát với thực tiễn dạy học ở phổ thông nhằm nâng cao tính khả thi của chương trình và SGK mới. Là sát với thực tiễn đời sống, thực tiễn khoa học (thể hiện ở tính liên môn). 2/ Trực quan : Là phương pháp chủ đạo trong việc tiếp cận các khái niệm toán học, dẫn dắt học sinh tiếp thu kiến thức từ đơn giản đến phức tạp, từ cụ thể đến tổng quát, từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng. 3/ Nhẹ nhàng : Xác định yêu cầu vừa phải đối với học sinh, tránh tính hàn lâm, trình bày vấn đề ngắn gọn. 4/ Đổi mới : Đổi mới cách trình bày, nâng cao tính sư phạm của SGK nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học và phương pháp kiểm tra đánh giá. CẤU TRÚC NỘI DUNG NÂNG CAO (13t) §1. Số phức (4t) Luyện tập (1t) § bậc 2 của số phức và phương trình bậc 2 (2t) Luyện tập (1t) § lượng giác của số phức và ứng dụng (2t) Luyện tập (1t) Ôn chương IV (2t) CHUẨN §1. Số phức §2. Cộng, trừ và nhân số phức §3. Phép chia số phức §4. Phương trình bâc hai với hệ số thực. Ôn chương IV MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1/ Về Kiến thức : - Mỡ rộng tập hợp số thực thành tập hợp số phức ( xuất phát từ yêu cầu giải các phương trình đại số ). - Dạng đại số, biểu diễn hình học số phức. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức dưới dạng đại số, môđun của số phức, số phức liên hợp, căn bậc hai của số phức. 2/ Về kỹ năng : - Biểu diễn hình học số phức. - Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số phức dưới dạng đại số và dạng lượng giác. - Biết chuyển đổi được dạng đại số của số phức sang dạng lượng giác. - Dạng lượng giác, acgumen của số phức, phép nhân, chia hai số phức dưới dạng lượng giác, công thức Moa-vrơ. - Biết cách tìm căn bậc hai của số phức dưới dạng đại số và dạng lượng giác và áp dụng để giải phương trình bậc hai. - Ứng dụng được công thức Moa-vrơ vào một số tính toán lượng giác. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý Xây dựng tập hợp số .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN