tailieunhanh - Thuốc kháng sinh kháng khuẩn – Phần 3

Là thuốc được chọn lựa chỉ định cho nhiễm corynebacteria (bạch hầu, nh iễm nấm corynebacterium minutissimum - erythrasma); nhiễm clamidia đường hô hấp, sinh dục, mắt, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng; thay thế penicilin cho bệnh nhân bị dị ứng với penicilin khi nhiễm tụ cầu, liên cầu hoặc phế cầu; dự phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật răng miệng cho những bệnh nhân có bệnh van tim. | Thuốc kháng sinh kháng khuẩn - Phần 3 . Chỉ định Là thuốc được chọn lựa chỉ định cho nhiễm corynebacteria bạch hầu nh iễm nấm corynebacterium minutissimum - erythrasma nhiễm clamidia đường hô hấp sinh dục mắt viêm phổi mắc phải ở cộng đồng thay thế penicilin cho bệnh nhân bị dị ứng với penicilin khi nhiễm tụ cầu liên cầu hoặc phế cầu dự phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật răng miệng cho những bệnh nhân có bệnh van tim. . Độc tính Nói chung ít độc và dung nạp tốt chỉ gặp các rối loạn tiêu hóa nhẹ buồn nôn nôn tiêu chảy và dị ứng ngoài da. Tuy nhiên lincomycin và clindamycin có thể gây viêm ruột kết mạc giả đôi khi nặng dẫn đến tử vong erythromycin và Tri Acetyl Oleandomycin TAO có thể gây viêm da ứ mật vàng da. . Chế phẩm cách dùng . Nhóm macrolid - Erythromycin Erythromycin Erythrocin uống 1 - 2g ngày chia làm 4 lần - Spiramycin Rovamycin uống 1 - 3g ngày truyền chậm t m 1 5 triệu UI x3 lần ngày - Azithromycin thấm rất nhiều vào mô trừ dịch não tuỷ đạt nồng độ cao hơn huyết tương tới 10- 100 lần sau đó được giải phóng ra từ từ nên t 2 khoảng 3 ngày. Vì thế cho phép dùng l iều 1 lần ngày và thời gian điều trị ngắn. Thí dụ với viêm phổi cộng đồng ngày đầu cho 500 mg uống 1 lần 3 ngày sau uống 250 mg lần ngày chỉ dùng trong 4 ngày. Viên nang 250 mg . Nhóm lincosamid - Lincomycin Lincocin uống 2g ngày. Chia làm 4 lần. Viên nang 500 mg. tiêm bắp t m 0 6 - 1 8g ngày - Clindamycin Dalacin uống 0 6 - 1 2g ngày chia làm 4 lần 0 15 - 0 3g lần Kháng sinh 2 nhóm này thường dùng cho nhiễm cầu khuẩn gram nhất là trong tai mũi họng viêm phổi nhiễm khuẩn đường hô hấp. Nhóm lincosamid do thấm mạnh được vào xương nên còn được chỉ định tốt cho các viêm xương tủy. . Nhóm Quinolon . Nguồn gốc và tính chất lý hóa Là kháng sinh hoàn toàn tổng hợp. Loại kinh điển có aci d nalidixic 1963 là tiêu biểu. Loại mới do gắn thêm fluor vào vị trí 6 gọi là 6 - fluoroquinolon pefloxacin 1985 có ph ổ kháng khuẩn rộng hơn uống được. Tất cả đều là các acid yếu .