tailieunhanh - Hướng dẫn học tiếng Nhật - Bài 32
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn học tiếng nhật - bài 32', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 第32課 Nguyen Cuong 新しい言葉 あたら こと ば あたら ぶんけい 今朝から 頭が 痛くて、熱も あるんです。 けさ あたま いた ねつ すぐ くすりを 飲んで ください。 はやく 帰って ください。 病院へ 行って ください。 Hãy uống thuốc ngay. Hãy về sớm. Hãy đi đến bệnh viện. 会社を 休んで ください。 Hãy nghỉ làm. Yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì KHUYÊN NHỦ (nên làm gì) V-た + ほうが いい (Bạn) nên uống thuốc ngay. (Bạn) nên về sớm. (Bạn) nên đi đến bệnh viện. (Bạn) nên nghỉ làm すぐ くすりを 飲んだ ほうが いいです。 はやく 帰った ほうが いいです。 病院へ 行った ほうが いいです。 会社を 休んだ ほうが いいです。 Tôi nghĩ là と 思います。 今朝から 頭が 痛くて、熱も あるんです。 けさ あたま いた ねつ KHUYÊN NHỦ (không nên làm gì) V-ない + ほうが いい (Bạn) không nên tắm. (Bạn) không nên uống rượu. (Bạn) không nên đi ra ngoài. Tôi nghĩ (Bạn) không nên đi làm. おふろに 入らない ほうが いいです。 お酒を 飲まない ほうが いいです。 でかけない ほうが いいです。 会社へ 行かない ほうが いいと 思います。 (Bạn) nên luyện tập tiếng Nhật nhiều vào. (Bạn) không nên về nhà 1 mình vào ban đêm. Tôi nghĩ trẻ con không nên hút thuốc lá. Tôi cho rằng chúng ta nên nói chuyện bằng tiếng Nhật hàng ngày. たくさん 日本語を 練習した ほうが いいです。 夜 一人で 家へ 帰らない ほうが いいです。 (私は)子供は タバコを 吸わないほうが いい と 思います。 (私は)毎日 日本語で 話した ほうが いい と 思います。 CÁCH NÓI PHÁN ĐOÁN Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa. Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa. Ngày mai có lẽ trời sẽ lạnh. Ngày mai có lẽ (tôi) sẽ rảnh rỗi. ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ -i TÍNH TỪ -na DANH TỪ THỂ THƯỜNG でしょう。 だ 明日 雨が ふるでしょう。 明日 雨が ふらないでしょう。 明日 雨が さむいでしょう。 明日(わたしは)ひまでしょう。 MỘT SỐ CHÚ Ý VỚI MẤU CÂU ~でしょう ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ -i TÍNH TỪ -na DANH TỪ THỂ THƯỜNG でしょう。 だ 「~でしょう。」 Có 2 nghĩa 1. Xác nhận thông tin 2. Phán đoán, nghĩ là như vậy A:パスポートを 持っているでしょう。 B:はい、もちろん 持っています。 明日 雨が ふるでしょう。 CHÚ Ý 1 CHÚ Ý 2 Không dùng「~でしょう。」cho những sự việc đã biết quá rõ ràng hoặc những việc đã có kế hoạch sẵn Học ở bài 21 明日は 金曜日でしょう。 明日は 金曜日です。 明日 国へ 帰るでしょう。 明日 国へ 帰ります。 (Ngày mai là thứ 6.) (Đã có kế hoạch, dự định về nước.) CÁCH NÓI PHÁN ĐOÁN Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa. Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa. Ngày mai có lẽ trời sẽ lạnh. Ngày mai có lẽ (tôi) sẽ rảnh rỗi. ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ -i TÍNH TỪ -na DANH TỪ THỂ THƯỜNG でしょう。 だ 明日 雨が ふるでしょう。 明日 雨が ふらないでしょう。 明日 雨が さむいでしょう。 明日(わたしは)ひまでしょう。 | 第32課 Nguyen Cuong 新しい言葉 あたら こと ば あたら ぶんけい 今朝から 頭が 痛くて、熱も あるんです。 けさ あたま いた ねつ すぐ くすりを 飲んで ください。 はやく 帰って ください。 病院へ 行って ください。 Hãy uống thuốc ngay. Hãy về sớm. Hãy đi đến bệnh viện. 会社を 休んで ください。 Hãy nghỉ làm. Yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì KHUYÊN NHỦ (nên làm gì) V-た + ほうが いい (Bạn) nên uống thuốc ngay. (Bạn) nên về sớm. (Bạn) nên đi đến bệnh viện. (Bạn) nên nghỉ làm すぐ くすりを 飲んだ ほうが いいです。 はやく 帰った ほうが いいです。 病院へ 行った ほうが いいです。 会社を 休んだ ほうが いいです。 Tôi nghĩ là と 思います。 今朝から 頭が 痛くて、熱も あるんです。 けさ あたま いた ねつ KHUYÊN NHỦ (không nên làm gì) V-ない + ほうが いい (Bạn) không nên tắm. (Bạn) không nên uống rượu. (Bạn) không nên đi ra ngoài. Tôi nghĩ (Bạn) không nên đi làm. おふろに 入らない ほうが いいです。 お酒を 飲まない ほうが いいです。 でかけない ほうが いいです。 会社へ 行かない ほうが いいと 思います。 (Bạn) nên luyện tập tiếng Nhật nhiều vào. (Bạn) không nên về nhà 1 mình vào ban đêm. Tôi nghĩ trẻ con không nên hút thuốc lá. Tôi cho rằng chúng ta nên nói chuyện bằng tiếng Nhật hàng ngày. たくさん 日本語を 練習した ほうが いいです。 夜 一人で 家へ 帰らない ほうが いいです。 .
đang nạp các trang xem trước