tailieunhanh - Luận văn : KHẢO SÁT HỆ VI KHUẨN Methylobacterium sp. TRÊN LÚA (Oryza sativa L.) Ở TÂY NINH part 3
Hình : Tế bào vi khuẩn trong thử nghiệm Gram vật kính 100X. . Mối quan hệ với oxy: Trong thí nghiệm khảo sát mối quan hệ với oxy của các chủng phân lập được. Trong tổng số 26 khuẩn lạc (chủng) vi khuẩn đều cho phản ứng catalase dương tính. Từ đó, có thể kết luận rằng các chủng vi khuẩn đã phân lập được là vi khuẩn hiếu khí. Ngoài ra, trong bốn chủng đại diện cho nhóm đều cho phản ứng oxydase dương tính cũng cho phép chúng tôi xác nhận một lần nữa các chủng này. | 43 Hình Tế bào vi khuẩn trong thử nghiệm Gram vật kính 100X. . Mối quan hệ với oxy Trong thí nghiệm khảo sát mối quan hệ với oxy của các chủng phân lập được. Trong tổng số 26 khuẩn lạc chủng vi khuẩn đều cho phản ứng catalase dương tính. Từ đó có thể kết luận rằng các chủng vi khuẩn đã phân lập được là vi khuẩn hiếu khí. Ngoài ra trong bốn chủng đại diện cho nhóm đều cho phản ứng oxydase dương tính cũng cho phép chúng tôi xác nhận một lần nữa các chủng này là vi khuẩn hiếu khí. Kết quả này phù hợp với các công trình nghiên cứu của Green 1992 trước đây 34 . . Khả năng đi động Kết quả thử nghiệm khả năng di động trong bốn chủng kiểm tra đều có khả năng di động mọc lan ra khỏi đường cấy . Từ đó chúng tôi cũng có thể kết luận răng bốn chủng có roi hay tiêm mao . . Kết quả khả năng sử dụng các chất cung cấp nguồn cacbon Kết quả thử nghiệm khả năng sử dụng các nguồn cung cấp carbon và năng lượng các khuẩn lạc thuần được tóm tắt trên bảng . Bảng Kết quả thử nghiệm khả năng sử dụng nguồn cacbon của vi khuẩn. LM1 LM2 Arabinose Fructose ethanol methylamine trimethylamine Betaine serbacate oiciuciHỊg Acetate nutrient agar Catalase Citrate Mannitol Maltose Sucrose 44 LM3 BS16 BS17 BS18 BN21 TS9 BD11 TN12 TN13 TD15 GN19 GS22 GS23 GD26 TN10 GD14 LM4 LB5 TS6 TS7 TS8 GS24 GN25 BN20 Từ các thử nghiệm sinh hóa này chúng tôi tiến hành phân nhóm các khuẩn lạc có đặc điểm sinh hóa giống nhau. Các khuẩn lạc có đặc điểm sinh hóa giống nhau được xếp vào cùng một nhóm và từ mỗi nhóm này chỉ dùng một đại diện để tiến hành tính hệ số tương đồng Jaccard so với đặc điểm sinh hóa của các chủng đã được công bố. Có tất cả 4 nhóm và bốn đại diện cho bốn nhóm được sử dụng trong tính toán hệ số tương đồng là LM2 TS7 TN10 TD15. 45 Hình Kết quả khảo sát khả năng sử dụng nguồn cacbon của vi khuẩn. Chú thích 1 arabinose 2 betaine 3 citrate 4 glucose 5 ethanol 6 fructose 7 glutamate 8 acetate 9 methylamine 10 serbacate 11 trimethylamine 12 lactose DC đối chứng âm. . Bộ
đang nạp các trang xem trước