tailieunhanh - Ứng dụng kĩ thuật di truyền trong nông nghiệp
Bên cạnh những điểm còn chưa rõ ràng về cây chuyển gene nhưng với khả năng tạo ra những giống cây trồng mới có giá trị kinh tế, công nghệ này có vai trò không thể phủ nhận được. Tuy vậy vẫn còn một số vấn đề đáng lo ngại. Để giải quyết những vấn đề này thì những kết luận thu được phải dựa trên những thông tin tin cậy, có cơ sở khoa học. | Trường DH Nông Lâm Khoa Ngoại ngữ- Sư phạm Lớp DH10SP Báo cáo chuyên đề môn: Di truyền ứng dụng trong thủy sản Chủ đề: Ứng dụng kĩ thuật di truyền trong nông nghiệp Thực hiện: Nguyễn Minh Dung_10132031 Võ Thị Thùy Như Nguyễn_10132042 Phạm Ngọc Vinh_10132019 Nội dung chính I. Kĩ thuật di truyền - Kĩ thuật tổ hợp DNA (Kĩ thuật chuyển gen) - Kĩ thuật PCR II. Ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong nông nghiệp - Cây chuyển gene - Một số ví dụ cụ thể I. Kĩ thuật di truyền Kĩ thuật tổ hợp DNA Định nghĩa: - Là kĩ thuật thao tác và tổ hợp DNA từ hai nguồn khác nhau (thường là của hai loài khác nhau). - Kĩ thuật tổ hợp DNA còn gọi là kĩ thuật chuyển gen gồm 7 bước. Các bước của kĩ thuật chuyển gen 1. Ly trích DNA (Thu nhận gen) 2. Cắt DNA (Chọn vector) 3. Trộn DNA và nối (Tạo DNA tái tổ hợp) 4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào đích 5. Chọn dòng tế bào có DNA tái tổ hợp 6. Tạo dòng tế bào có DNA tái tổ hợp 7. Biểu hiện gen Sơ đồ kĩ thuật chuyển gen Vi khuẩn tái tổ hợp Biểu hiện gen . | Trường DH Nông Lâm Khoa Ngoại ngữ- Sư phạm Lớp DH10SP Báo cáo chuyên đề môn: Di truyền ứng dụng trong thủy sản Chủ đề: Ứng dụng kĩ thuật di truyền trong nông nghiệp Thực hiện: Nguyễn Minh Dung_10132031 Võ Thị Thùy Như Nguyễn_10132042 Phạm Ngọc Vinh_10132019 Nội dung chính I. Kĩ thuật di truyền - Kĩ thuật tổ hợp DNA (Kĩ thuật chuyển gen) - Kĩ thuật PCR II. Ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong nông nghiệp - Cây chuyển gene - Một số ví dụ cụ thể I. Kĩ thuật di truyền Kĩ thuật tổ hợp DNA Định nghĩa: - Là kĩ thuật thao tác và tổ hợp DNA từ hai nguồn khác nhau (thường là của hai loài khác nhau). - Kĩ thuật tổ hợp DNA còn gọi là kĩ thuật chuyển gen gồm 7 bước. Các bước của kĩ thuật chuyển gen 1. Ly trích DNA (Thu nhận gen) 2. Cắt DNA (Chọn vector) 3. Trộn DNA và nối (Tạo DNA tái tổ hợp) 4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào đích 5. Chọn dòng tế bào có DNA tái tổ hợp 6. Tạo dòng tế bào có DNA tái tổ hợp 7. Biểu hiện gen Sơ đồ kĩ thuật chuyển gen Vi khuẩn tái tổ hợp Biểu hiện gen Các nghiên cứu ứng dụng khác Vi khuẩn tái tổ hợp Các nghiên cứu ứng dụng khác Các enzym giới hạn Vi khuẩn tự bảo vệ chống lại sự xâm nhiểm của virus bằng cách tạo ra các enzym giới hạn (RE: restriction enzymes). - RE cắt liên kết phosphodiester làm cho phân tử DNA của virus bị đứt thành nhiều đoạn nhỏ. - DNA của kí chủ không bị cắt bởi nhờ các vị trí cắt đã được metyl hóa. Enzym giới hạn bảo vệ vi khuẩn chống xâm nhiểm của virus Tên gọi, hoạt động RE Gọi theo tên loài vi khuẩn mà enzym được ly trích. Chữ I viết hoa (tên chi), chữ II, III viết thường (chữ cái đầu tên loài), chữ IV viết hoa (tên chủng), nếu cùng loài vi khuẩn có nhiều RE thì thêm số La mã chỉ thứ tự RE. VD: enzym EcoRI là RE đầu tiên được phát hiện ở Escherichia coli, chủng RY 13. Có nhiều Enzym giới hạn, mỗi loại nhận biết và cắt ở một vị trí xác định của trình tự nhận biết (recognition sequence). - Mỗi trình tự có từ 4 – 6 cặp base. - Trình tự có tính đối xứng nghịch đảo (hai mạch của trình tự hoàn toàn giống nhau khi
đang nạp các trang xem trước