tailieunhanh - Chương 4. Buồng lửa lò hơi và thiết bị đốt nhiên liệu - Phần 1

Quá trình phát triển lò hơi . Lò hơi kiểu bình và lò hơi ống lò, ống lửa . Lò hơi kiểu bình Năm 1790 ng-ời ta đã chế tạo đ-ợc lò hơi kiểu bình đầu tiên dùng đinh tán. Hình . lò hơi kiểu bình. 1- Bao hơi; 2- đáy bao hơi; 3- Đôm hơi; 4-ống dẫn hơi ra; 6- tấm đỡ; 7- nắp lỗ vệ sinh; 8- áp kế; 9- ống thuỷ; 10- van an toàn; 11- van hơi chính; 12-van cáp n-ớc; 13- van một chiều; 14- van xả; 15- ghi lò; 16- buồng lửa; 17- ngăn chứa. | Chương 4. BUỒNG LỬA LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ ĐỐT NHIÊN LIÊU . QUÁ TRÌNH PHÁT TRIEN lò HƠI . Lò hơi kiểu bình và lò hơi ống lò ống lửa . Lò hơi kiểu bình Năm 1790 người ta đã chế tạo được lò hơi kiểu bình đầu tiên dùng đinh tán. Hình . lò hơi kiểu bình. 1- Bao hơi 2- đáy bao hơi 3- Đôm hơi 4-ống dẫn hơi ra 6- tấm đỡ 7- nắp lỗ vệ sinh 8- áp kế 9- ống thuỷ 10- van an toàn 11- van hơi chỉnh 12-van cáp nước 13- van một chiều 14- van xả 15- ghi lò 16- buồng lửa 17- ngăn chứa tro 18- cửa cấp than 19- cửa cấp gió 20- đường khói 21- gạch chịu lửa 22- lớp cách nhiệt 23- móng lò 24- khói vào ống khói 25- ống khói 26- tấm điều chỉnh khói. Đây là loại lò hơi đơn giản nhất. Khói đốt nóng bên ngoài bình và chỉ đốt ở nửa dưới của bình. Lò có khối lượng nước lớn. Tỷ số giữa bề mặt đố t của lò và lượng nước F G là tương đối nhỏ khoảng 1 m2 t khói ra có nhiệt độ rất cao đến 300 0C và lớn hơn. Nhược điểm là bề mặt truyền nhiệt nhỏ tối đa bằng 25 30 m2 thân bình bị đốt nóng trực tiếp do đó sinh ra ứng suất nhiệt phụ trong kim loại thành bình. Do đốt nóng và giãn nở không đều của phần trên và dưới mà trong thành bình có ứng suất cao hơn. Tuần hoàn của nước không rõ rệt. Để tăng bề mặt truyền nhiệt F m2 người ta dùng nhiều bình. Hơi sản xuất ở lò hơi này là hơi bão hòa. Sản lượng nhỏ khoảng 200 500 kg h. Tiêu hao nhiều kim loại 250 300 kg m2. 19 . Lò hơi ống lồ Với mục đích tăng F m2 người ta dùng lò hơi có cấu tạo mới năm 1802 là lò hơi ống lò 1 đến 2 ống có ộ 400 900 mm. Buồng lửa đặt bên trong nên truyền nhiệt bức xạ mạnh ở ống lò. a b Hình . lò bình có ống lò. a một ống lò b hai ống lò 1- ống lò 2- ghi lò 3-vành trong thân lò 4- vành ngoài thân lò 5- giá đỡ 6- Đôm hơi. Sản lượng hơi khoảng 0 8 1 5 t h đối với lò có một ống lò và 1 0 3 5 t h đối với lò có hai ống lò tỷ lệ F G tốt hơn bằng 4 5 m2 t dòng nhiệt q 11 63 W m2 suất sinh hơi của lò hơi ống lò bằng d D F 20 kg m2h. . Lò hơi ống lửa Lò hơi ống lửa xuất hiện vào khoảng năm 1829. Ông lửa có đường .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN