tailieunhanh - DUỢC VỊ - BÀNG ĐẠI HẢI

Tên thuốc: Semen Sterculiae Lychnopherae Tên khoa học: Sterculia Lych nophera Hance Tên Việt Nam: Trái Lười Ươi. Bộ phận dùng: Quả. Tính vị: Vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại trường. Tác dụng: Thanh nhiệt ở phế, trừ khí ở phế, nhuận tràng. Chủ trị: Trị táo bón, khan tiếng, mất tiếng, ho khạc không ra đờm, họng sưng đỏ. - Nhiệt tích tụ ở Phế biểu hiện như đau họng, thô giọng, ho có đờm màu vàng dày và dính và đờm khó khạc: Dùng Bàng đại hải với Cát cánh, Thuyền thoái,. | DUỢC VỊ - BÀNG ĐẠI HẢI Tên thuốc Semen Sterculiae Lychnopherae Tên khoa học Sterculia Lych nophera Hance Tên Việt Nam Trái Lười Ươi. Bộ phận dùng Quả. Tính vị Vị ngọt tính hàn. Quy kinh Vào kinh Phế và Đại trường. Tác dụng Thanh nhiệt ở phế trừ khí ở phế nhuận tràng. Chủ trị Trị táo bón khan tiếng mất tiếng ho khạc không ra đờm họng sưng đỏ. - Nhiệt tích tụ ở Phế biểu hiện như đau họng thô giọng ho có đờm màu vàng dày và dính và đờm khó khạc Dùng Bàng đại hải với Cát cánh Thuyền thoái Bạc hà và Cam thảo có thể dùng riêng hoặc hãm như chè. - Táo bón do tích nhiệt Dùng Bàng đại hải dưới dạng hãm hoặc phối hợp với các dược liệu nhuận tràng khác. Liều dùng 3-5g Liều dạng bột giảm đi một nửa . dùng. Chế biến thu hái từ tháng 4 đến tháng 6 sau khi quả chín. Phơi khô BÁCH BỘ Tên thuốc Radix Stemonae. Tên khoa học Stemona tuberosa Lour Họ Bách Bộ Stemonaceae

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.