tailieunhanh - Bài giảng XÁC SUẤT và THỐNG KÊ - Chương 1

BÀI GIẢNG XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ - Phép thử là việc thực hiện một thí nghiệm hoặc quan sát một hiện tượng nào đó. Phép thử được gọi là ngẫu nhiên nếu ta không thể dự báo trước chính xác kết quả nào sẽ xảy ra. - Mỗi kết quả của phép thử, ω được gọi là một biến cố sơ cấp. Ví dụ . Thực hiện phép thử tung một đồng xu. Có hai kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu là xuất hiện mặt sấp-S hoặc mặt ngữa-N: • Kết quả ω = S là. | BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM ThS Nguyễn Đức Phương BÀI GIẢNG XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ Version 1. MSSV . Họ tên . TP. HCM - Ngày 22 tháng 1 năm 2010 Chương 1 Biến cố xác suất của biến cố Phép thử biến cố - Phép thử là việc thực hiện một thí nghiệm hoặc quan sát một hiện tượng nào đó. Phép thử được gọi là ngẫu nhiên nếu ta không thể dự báo trước chính xác kết quả nào sẽ xảy ra. - Mỗi kết quả của phép thử w được gọi là một biến cố sơ cấp. Ví dụ . Thực hiện phép thử tung một đồng xu. Có hai kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu là xuất hiện mặt sấp-S hoặc mặt ngữa-N Kết quả w S là một biến cố sơ cấp. Kết quả w N là một biến cố sơ cấp. - Tập hợp tất cả các kết quả w có thể xảy ra khi thực hiện phép thử gọi là không gian các biến cố sơ cấp ký hiệu là Q. Ví dụ . Tung ngẫu nhiên một con xúc sắc. Quan sát số chấm trên mặt xuất hiện của xúc sắc ta có 6 kết quả có thể xảy ra đó là 1 2 3 4 5 6. Không gian các biến cố sơ cấp Q 1 2 3 4 5 6 . Số phần tử của Q Q 6. - Mỗi tập con của không gian mẫu gọi là biến cố. Ví dụ . Thực hiện phép thử tung một xúc sắc. Ta đã biết Q 1 2 3 4 5 6 Đặt A 2 4 6 c Q A gọi là biến cố Số chấm trên mặt xuất hiện là số chẵn . Thay vì liệt kê các phần tử của A ta đặt tên cho A A Số chấm trên mặt xuất hiện là số chẵn Ngược lại nếu ta gọi biến cố Quan hệ giữa các biến cố 2 B Số chấm trên mặt xuất hiện lớn hơn 4 thì khi đó B 5 6 - Xét biến cố A khi thực hiện phép thử ta được kết quả w. Nếu trong lần thử này kết quả w E A ta nói biến cố A xảy ra. Ngược lại nếu trong lần thử này kết quả w ị A ta nói biến cố A không xảy ra. Ví dụ . Một sinh viên thi kết thúc môn xác suất thống kê. Gọi các biến cố A Sinh viên này thi đạt A 4 0 . 10 Giả sử sinh viên này đi thi được kết quả w 6 ị A lúc này ta nói biến cố A xảy ra Sinh viên này thi đạt . Ngược lại nếu sinh viên này thi được kết quả w 2 ị A thì ta nói biến cố A không xảy ra Sinh viên này thi không đạt . Quan hệ giữa các biến cố a Quan hệ kéo theo A c B Nếu biến cố A xảy ra

TỪ KHÓA LIÊN QUAN